Đạo Đức Sinh Học
Tác giả: Stephanus Tri Bửu Thiên
Ký hiệu tác giả: TR-T
DDC: 241.6 - Luân lý chuyên biệt
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0008078
Nhà xuất bản: Lưu Hành Nội Bộ
Năm xuất bản: 2001
Khổ sách: 28
Số trang: 206
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Đang mượn
CHƯƠNG I.. TIẾN TRÌNH HÌNH THÀNH MÔN ĐẠO ĐỨC SINH HỌC 10
I. Bối cảnh lịch sử 10
 I.1. Sự lẫn lộn tốt xấu (Ambivalent) của những tiến bộ sinh học 11
I.2. Những vi phạm đến quyền con người 11
I.3. Sự ô nhiễm và hủy hoại môi trường 20
I.4. Đạo đức sinh học, một nhu cầu cấp bách 24
II. Đạo đức sinh học, một môn học tương đối mới 24
II.1. Lãnh vực nghiên cứu của ĐBSH 26
II.1.1. Lập trường thứ nhất 26
II.1.2. Lập trường thứ hai  27
 II.2. ĐĐSH là một tri thức thực hành 27
 II.3. Phương pháp của ĐDSH 27
II.4. Đối tượng nhắm tới của ĐĐSH 28
 III. Tương quan giữa ĐBSH với những môn học tương đương, 28
III.1. ĐBSH và Đạo đức Y học 29
III.2. ĐĐSH và Nghĩa vụ y học 29
 III.3. ĐĐSH và Luật học  29
III.4. ĐBSH và luân lý khoa học  31
V. Những Ủy ban và những trung tâm ĐDSH 33
IV.1. Những Ủy ban luân lý (I comitati etici)  33
V.2.Những trung tâm ĐDSH 33
CHƯƠNG II NỀN LUÂN LÝ NÀO DÀNH CHO ĐĐSH?  34
I. Luân lý theo xu hướng chủ quan (Orientamento soggettivista) 34
II. Luân lý theo xu hướng duy vật lý, duy tự nhiên 36
II. Luân lý theo xu hướng lấg đa số làm chuẩn mực  37
IV. Luân lý theo xu hướng duy lợi (orientamento utilitarista)  38
IV.1. Xu hướng dug lợi ích cá nhân 38
 IV.2. Xu hướng dug lợi ích bị công ích 38
IV.3. Xu hướng dug lợi ích vị tha 39
V. Luản lý theo xu hướng khế ước xã hội 42
VI. Luân lý theo xu hướng nhân học 43
VI.1. Xu hướng đạo đức 45
VI.2. Lập trường nhân bị  45
CHƯƠNG III ĐĐSH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC PHẢI THEO 49
I. Những nguyên tắc luân lưu truyền thống 49
I.1. Nguyên tắc sống hiệu (principio del duplice effetto) 52
I.2. Nguyên tắc toàn vẹn 54
I.3. Nguyên tắc về việc cộng tác vào điều xấu. 58
I.3.1. Sự hợp tác mô thức (cooperazione formale) 58
 I.3.2. Sự hợp tác chất thể (cooperazione materiale) 58
II. Những nguyên tắc luân lý đặc biệt cho lãnh vực y khoa 59
II.2. Tôn trọng sự tự quyết của mỗi cá nhân 59
II.3. Lập trường của Giáo Hội 61
CON NGƯỜI NÀO SẼ LÀ ĐỐI TƯỢNG CHO ĐẠO ĐỨC SINH HỌC? 67
I. Cái nhìn nhận học đời 67
 I.1. Xu hướng duy tự do 67
I.2. Xu hướng dug Khoa học (Istanza scientista) 69
I.3. Xu hướng duy thực dụng (Istanza efficientista) 71
II. Cái nhìn nhận học kitô giáo 72
 II.1. Con người là một toàn thể thống nhất 72
II.2. Con người hiện hữu trong tương quan với Thiên Chúa 76
II.3. Con người là hình ảnh của Thiên Chúa 77
I.4. Con người hiện hữu trong Đức Kitô 80
CHƯƠNG V SỰ SỐNG CON NGƯỜI BẮT ĐẦU TỪ LÚC NÀO? 83
 I. Khi nào thì sự sống con người bắt đầu? 83
I.1. Những lý thuyết về sự Phú hồn 83
II. Những lý thuyết nhân học 84
II.1. Lý thuyết nhân học đầu tiên : Phú hồn trực tiếp 85
II.2. Phú hồn đến sau 86
II.3. Nhóm nghiên cứu thứ ba 87
I.4. Nhóm nghiên cứu thứ 4 88
III. Vấn đề về qui chế dành cho bào thai 94
IV. Qui chế hữu thể học của bào thai người 95
IV.1. Ý nghĩa và tìm hiểu vấn đề 97
IV.2. “Tiềm thể tính” của bào thai người 98
IV.3. Những hệ quả pháp lý 100
CHƯƠNG VI NHỮNG THAO TÁC DUY TRUYỀN 102
 I. Ưu sinh phòng ngừa 102
I.1. Thử nghiệm di truyền 102
I.2. Chẩn đoán tiền sanh 104
I.2.1. Phương pháp chọc màng ối, hút nước ối (Amniocentesis) 105
I.2.2. Phương pháp Siêu Âm (ultrasonography) 105
1.2.3. Soi thai (embryoscopy) 106
II. Phải tôn trọng phôi thai người 106
II.1. Đạo đức có cho phép chẩn đoán tiền sinh không? 108
II.2. Can thiệp trên phối thai nhằm mục đích trị bệnh 108
II.3. Nghiên cứu và thí nghiệm trên phôi thai người 109
II.4. Các phôi thai người do thụ tinh Trong Ống Nghiệm 110
II.5. Phôi thai người trong các kỹ thuật tạo sinh người 110
CHƯƠNG VII CAN THIỆP VÀO VIỆC TẠO SINH NGƯỜI 112
I. Truyền tinh nhân tạo 112
 I.1. Truyền tinh nhân tạo đồng hợp 113
I.2. Truyền tinh nhân tạo dị hợp 114
 I.3. Tiêu chuẩn đạo đức trong việc tạo sinh con người. 115
II. Tạo sinh nhân tạo hay thụ tinh nhân tạo 115
II.1. Thụ tinh nhân tạo dị hợp (Fecondazione Artificiale Eterologa). 116
II.1.1. Thụ tinh nhân tạo dị hợp không hợp với phẩm giá hôn nhân 117
II.1.2. Đạo đức học và việc “làm mẹ thau” 118
II.2. Thụ tinh nhân tạo đồng hợp(Fecondaz. Artificiale Omologa) 118
 II.2.1. Nguyên tắc thứ nhất  119
II.2.2. Nguyên tắc thứ hai  120
II.2.3. Nguyên tắc thứ ba 120
III. Nỗi khổ của những vợ chồng không con 123
IV. Đạo đức và dân luật 124
CHƯƠNG VIII DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI 129
I.Những thực tại dân số học hiện nay 129
I.1. Sự gia tăng dân số tùy theo vùng địa lý 129
I.2. Một “cuộc cách mạng dân số thứ hai” 130
 I.3. Những lục địa đang phát triển 130
II. Dân số và xã hội 131
II.1. Gia tăng dân số và các mức sống 131
II.2. Lương thực, tài nguyên và dân số  132
II.3. Môi trường và dân số 133
III. Những thái độ đối với các thực tại bề dân số 133
III.1. Kiểm soát dân số và phát triển 134
III.2. Những phương pháp kiểm soát dân số 134
III.2.1. Chống thụ thai bằng kích thích tố 134
III.2.2. Triệt sản 135
III.2.3. Phá thai 135
III.2.4. Giết trẻ sơ sinh 135
IV. Lập trường luân lý và mục vụ của Giáo hội Công giáo 135
 IV.1. Từ đức Gioan XXIII đến đức Phaolô VI 135
IV.2. ĐỨC GIOAN PHAOLÔ II  138
V.3. Phẩm giá con người và công lý 144
CHƯƠNG IX SINH SẢN VÔ TÍNH 148
I. Sinh sản vô tính và hữu tính 148
I.1. Sinh sản vô tính sinh vật : Cừu Dolly 148
I.2. Sinh Sản Vô Tính Con Người 150
II. Thực trạng việc sinh sản vô tính 151
II.1. Thuật ngữ và thực trạng 151
II.2. Những cơ thể khả dĩ nhân bản vô tính được 152
II.3. Những kỹ thuật dùng cho việc sinh sản cô tính loài động vật 153
II.4. Lợi và hại của việc sinh sản vô tính 154
II.5. Sinh sản vô tính những con người 154
II.5. Sinh sản-Tính dục-Đà Vai Trò Người Phụ Nữ Trong Tương Lai 156
II.5.1. Xiềng xích của tự nhiên. 157
 II.5.2. Thuốc Ngừa Thai 157
 II.5.3. Ưu Thế của Tỉnh Nữ 158
 II.5.4. Hướng về bất tử 159
CHƯƠNG X PHÁ THAI 161
 I. Định nghĩa và phân loại 161
I.1. Định nghĩa  161
I.2. Phân loại 161
 I.2.1. Sâu Thai 161
I.2.2. Phá thai trị liệu (phá thai cố ý)  161
 II. Luân lý và việc phá thai 162
III. Trách nhiệm của cá nhân và của tập thể  163
IV. Lập trường luân lý và mục vụ của Giáo hội công giáo 164
IV.1. Đức Gioan XXIII  165
 IV.2. Công Đồng Chung Vaticanô II 165
V.3. ĐGH PHAOLÔ VỊ 165
IV.4. Đức GIOAN PHAOLÔ II  167
V..Những trường hợp đặc biệt (casi-limite) 169
V.1. Phá thai trị liệu (L'aborto terapeutico) 170
V.2. Phá thai ưu sinh (L'aborto eugenico) 171
V.3. Phá thai vì bị cưỡng dâm (L'aborto dopo stupro) 172
V.Sự kết án việc phá thai theo Giáo Luật 172
VI. Luật dân sự và việc phá thai 173
VI. 1. Hợp thức hóa hay giảm nhẹ hóa hình phạt? 173
VI.2. Luật pháp và Luân lý 174
CHƯƠNG XI BỆNH Ở GIAI ĐOẠN CUỐI - LÀM CHẾT ÊM DỊU - CHẾT TỰ NHIÊN 176
I. Bệnh ở vào giai đoạn cuối 176
I.1. Những thái độ trước cái chết sắp đến 176
I.2. Phân loại bệnh nhân ở vào giai đoạn cuối 178
I.3. Những quyền lợi dành cho người bệnh ở thời kỳ cuối 180
I.4. Làm giảm sự đau đớn 181
I.5. Sự “Bám riết điều trị” và sự “bỏ xót không điều trị”  182
II. Làm chết êm dịu 184
II.1. Định nghĩa và lịch sử 184
II.2. Phân loại 186
II.3. Não trạng ủng hộ cho việc làm chết êm dịu 187
II.4. Do đâu mà người bệnh muốn chết sớm? 189
II.5. Đạo đức con người và việc làm chết êm dịu  191
 II.6. Giá trị cao cả của sự sống con người 191
II.7. Giúp người khác tự tử (il suicidio assistito) 192
II.8. Làm chết êm dịu trẻ sơ sinh 193
III. SỰ CHẾT 193
III.1. Định nghĩa sự chết  196
III. 1.1. Khoa sinh học cổ điển 197
III. 1.2. Khoa sinh học ngày nay, 197
 III.2. Cái chết của cơ phận và những chức năng não bộ 198
III.3. Chất nào là hồi sinh, 199
 III.4. ĐBSH và việc ghép cơ phận 200
III.4.1. Lấg cơ phận trên người sống 200
III.4.2. Bán cơ phận 200
 III.4.3. Lấg cơ phận của trẻ sơ sinh bộ não 202
III.4.4. Tình nguyện cho cơ phận sau khi chết 202
III.5. Tuyên Ngôn Sydney về việc xác định tử vong  202
III.6. Cái nhìn thần học về cái chết 203