Lịch Sử Triết Học Trung Quốc
Phụ đề: Thời Đại Tử Học
Tác giả: Phùng Hữu Lan
Ký hiệu tác giả: PH-L
DDC: 181.11 - Triết học Phương Đông - Trung Hoa và Triều Tiên
Ngôn ngữ: Việt
Tập - số: 1
Số cuốn: 3

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0000037
Nhà xuất bản: Khoa Học Xã Hội
Năm xuất bản: 2013
Khổ sách: 24
Số trang: 559
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 258SB0003367
Nhà xuất bản: Khoa Học Xã Hội
Năm xuất bản: 2013
Khổ sách: 24
Số trang: 559
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Đang mượn
Mã số: 258SB0003369
Nhà xuất bản: Khoa Học Xã Hội
Năm xuất bản: 2013
Khổ sách: 24
Số trang: 559
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Lời tựa của dịch giả Derk Bodde 5
Lời tựa của bản dịch việt ngữ 9
Biển rộng trời cao ta vút bay 13
chương 1. Mở đầu 25
1. Nội dung của triết học 25
2. Phương pháp triết học 27
3. Tầm quan trọng của luận chứng trong triết học 28
4. Triết học và nghĩa lý học của Trung Quốc 28
5. nhược điểm của triết học Trung Quốc 30
6. Sự thống nhất của triết học 32
7. Triết học và triết gia 34
8. Lịch sử và triết học sử 35
9. Lịch sử và lịch sử viết 36
10. Triết học sử viết kiểu tự thuật và triết học sử viết kiểu tuyển lục 39
11. Lịch sử là tiến bộ 40
12. Tiêu chuẩn để chọn tư liệu viết lịch sử triết học Trung Quốc 41
Chương dẫn nhập (chương rút gọn của dịch giả derk Bodde 44
Chương 2. Phiếm luận thời đại tử học 49
1. Mở đầu thời đại Tử học 49
2. Nguyên nhân triết học phát đạt ở thời đại Tử học 50
3. Kết thúc thời đại Tử học 57
4. Kết thúc thời kỳ quá độ 60
5. Thể tài trứ thuật đời xưa 61
Chú thích chương 2 60
Chương 3. Tư tưởng và tôn giáo trước thời Khổng Tử 64
1. Quỷ thần 64
2. Thuật số 68
3. Trời 75
4. Những người có tư tưởng sáng suốt 76
5. Phát hiện nhân bản 78
Chương 4. Khổng Tử và khởi nguyên của Nho Gia 91
1. Địa vị Khổng Tử trong lịch sử Trung Quốc 95
2. Thái độ của Khổng Tử trong lịch sử Trung Quốc 104
3. Chủ nghĩa danh chính 109
4. Khổng Tử lấy thuật làm tác 113
5. Trực, nhân, trung, thứ 117
6. Nghĩa, Lợi, tính 124
Chương 5. Mặc Tử và Mặc Gia thời kỳ đầu 127
1. Khảo chứng về Mặc tử 127
2. Thời đại của các Thiên Kinh, Kinh Thuyết, đại thủ, và tiểu thủ trong sách Mặc Tử 131
3. Mặc Gia là đoàn thể có tổ chức 131
4. Triết học của Mặc Tử là chủ nghĩa công lợi 134
5. Sao cho nhân dân có lợi nhiều 137
6. Kiêm ái 140
7. Chế tài tôn giáo 144
8. Chế tài chính trị  147
9. Dư luận 150
Chương 6. Mạnh Tử và Mạnh Học 153
1. Sứ mạng và địa vị của Mạnh Tử trong lịch sử Trung Quốc 153
2. Thái độ của Mạnh Tử đối với chế độ của nhà Chu 156
3. Chế độ chính trị và kinh tế lý tưởng của Mạnh Tử 160
4. tính thiện 171
5. Mạnh Tử chống công lợi 180
6. Trời, tính, khí hạo nhiên 181
Chương 7. Cái học bách gia thời chiến quốc 185
1. Dương Chu và khởi đầu của đạo gia 187
2. Trần Trọng Tử 200
3. Hứa hành và Trần Tương 201
4. Cáo Tử và những nhà biện luận về nhân tính 202
5. Doãn Văn và Tống Khanh 206
6. Điền Biền, bành Mông, và Thận Đáo 214
7. Trâu Diễn và các nhà Âm Dương Ngũ hành 221
Chương 8. Lão Tử và Lão học trong đạo gia 234
1. Lão Đam và Lý Nhĩ 234
2. Lão học và Trang học 237
3. Tinh thần của người nước Sở 240
4. Đạo và Đức 242
5. Quan sát sự vật 246
6. Cách xử thế 250
7. Triết học về chính trị và xã hội 253
8. Thái độ của Lão Tử đối với dục và tri 255
9. Nhân cách lý tưởng và xã hội lý tưởng 258
Chương 9. Huệ Thi, Công tôn long và các biện giả khác 260
1. Khuynh hướng chung trong các học thuyết cúa các biện giả 260
2. Huệ Thi và Trang Tử 264
3. Mười câu nghịch lý của Huệ Thi 267
4. Điểm  khác nhau giữa Huệ Thi và Trang Tử 275
5." Bạch mã luận" của Công Tôn Long 278
6. Ý nghĩa khái niệm "Chỉ" của Công Tôn Long 280
7. "Kiên bạch luận" của Công Tôn Long 281
8. "Chỉ vật luận" của Công Tôn Long 285
9." Thông biến luận" của Công Tôn Long 287
10. " Hợp đồng dị" và "Ly kiên bạch" 291
11. Các nghịch lý của biện giả trong Trang Tử (yhiên Hạ) 292
12. Cảm giác và lý trí 298
Chương 10. Trang Tử và Trang Học trong đạo gia 300
1. Trang Tử và tinh thần của người nước Sở 300
2. Đạo, Đức , Trời 302
3. Triết học về sự biến hóa 306
4. Làm sao để hạnh phúc 307
5. Tự do và bình đẳng 313
6. Cái chết và sự bất tử 321
7.  thế giới của kinh nghiệm thuần túy 327
8. Tiêu dao tuyệt đối 334
9. So sánh thuyết Trang Tử với học thuyết của Dương Chu 336
Chương 11. Mặc kinh và các mặc gia về sau 339
1. Tình hình Mặc Gia thời chiến quốc 339
2. Chủ nghĩa công lợi trong Mặc Kinh 342
3. Luận về tri thức 347
4. Luận về sự biện luận 358
5. Mặc kinh luận về "đồng dị" 367
6.  Mặc kinh luận về "Kiên bạch" 371
7. Mặc kinh biện luận đối với các biện giả khác 377
8. Mặc kinh biện hộ thuyết kiêm ái 380
9. Công kích các nhà khác thời đó 383
Chương 12. Tuân Tử và Tuân học trong Nho Gia 389
1. Tuân Tử 389
2. Ý kiến cảu Tuân Tử đối với Khổng Tử và Mạnh Tử 391
3. Ý kiến của Tuân Tử đối với chế độ đời Chu 393
4. Trời và Tính 396
5. Tâm lý học của Tuân Tử 401
6. Khởi nguyên của quốc gia và xã hội 408
7. Luận về lễ và nhạc 412
8. Vương và bá 414
9. Chính danh 419
Chương 13. Hàn Phi Tử và các pháp gia khác 430
1. Học thuyết của pháp gia và xu thế kinh tế chính trị xã hội trong thời đại của họ 430
2. Quan niệm lịch sử của Pháp gia 435
3. Ba phái Pháp gia 436
4.  Ba phái Pháp gia và Hàn Phi 439
5. Sự trọng yếu của Pháp luật 440
6. Chính danh và thực 445
7. Thưuỏng phạt nghiêm minh 447
8. Tính ác 449
9. Vô vi 454
10. Pháp gia và quý tộc đương thời 459
Chương 14. Nho gia và đời Tần và đời Hán 462
1. Lý luận chung về Lễ 463
2. Lý luận chung về Nhạc 468
3. Lý luận về Tang Lễ 472
4. Lý luận về Lễ Tế 479
5. Lý luận về Hôn Lễ 486
6. Lý luận về Hiếu 489
7. Đại Học 494
8. Trung Dung 505
9. Lễ Vận 51
Chương 15. Vũ trụ luận trong dịch truyện và sách Hoài Nam Hồng Liệt 517
1. Khởi nguyên và Chu Dịch và tác giả của dịch truyện 517
2. Bát quái và âm dương 520
3. Sự phát triển và biến hóa của sự vật trong vũ trụ có tính chất tuần hoàn 527
4. Sự biến hóa của các sự vật trong vũ trụ có tính chất tuần hoàn 529
5. Dịch tượng và nhân sự 531
6. Vũ trụ luận trong sách Hoài Nam Hồng Liệt 539
Chương 16. Lục Nghệ của Nho Gia và sự độc tôn của Nho gia 543
1. Nho gia luận về Lục Nghệ 543
2. Nguyên nhân khiến Nho gia trở nên độc tôn 547
Niên biểu thời Đại Tử Học 552
Mục lục 554
Bản đồ Trung Quốc thời Chiến Quốc 560