Chương I: TỔNG QUÁT VỀ KINH DỊCH |
7 |
1.1. Ý nghĩa Kinh Dịch |
7 |
1.2 ý nghĩa của chữ Dịch |
9 |
1.3 bát quái |
11 |
1.4 sáu mươi tư quẻ |
15 |
1.5 tượng chủ yếu của bát quái |
17 |
1.6 thời của quẻ |
19 |
1.7 tam tài |
19 |
1.8 ngũ hành |
21 |
1.9 thiên can |
22 |
1.10 địa chỉ |
23 |
1.11 thái cực |
25 |
1.12 lưỡng nghi, tứ tượng |
29 |
1.13 hà đồ, lạc thư |
30 |
1.14 hà đồ, lạc thư và thuật số |
36 |
1.15 ý nghĩa và tính chất của tượng số |
44 |
1.16 mối quan hệ giữa các hào |
54 |
1.17 Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh |
66 |
1.18 Cát, Lận, Lệ, Hối, Cữu, Hung |
67 |
chương II: CHU DỊCH VỚI KHOA HỌC DỰ ĐOÁN |
71 |
2.1 phương pháp dự đoán của Chu Dịch |
79 |
2.1.1 âm dương chuyển hoá |
79 |
2.1.2 thiên can địa chi, ngũ hành sinh khắc |
80 |
2.1.3 bảng phối hợp ngũ hành với ngũ phương |
81 |
2.1.4 ngũ hành trường sinh, đế vượng |
82 |
2.1.5 ngũ hành, tứ thời, vượng tướng, hưu tù |
82 |
2.1.6 địa chi phối với giờ, tháng và động vật |
84 |
2.1.7 mười hai chi phối hợp với nguyệt kiến |
85 |
2.1.8 bảng nạp âm 60 Giáp Tý |
85 |
2.1.9 bảng sinh vượng tứ tuyệt của mười thiên can |
85 |
2.1.10 mười hai tiết lệnh |
88 |
2.1.11 tượng bát quái |
89 |
2.1.12 tượng loại vạn vật |
90 |
2.2 phương pháp dự đoán theo bát quái |
103 |
2.2.1 gieo quẻ theo thời gian |
103 |
2.2.2 vai trò hào động với quẻ thể và quẻ dụng |
104 |
2.2.3 tương sinh tương khắc với quẻ thể, quẻ dụng |
106 |
2.2.4 bảng phân biệt quẻ thể, quẻ dụng sinh khắc |
107 |
2.2.5 xác định thời gian ứng nghiệm của quẻ |
110 |
2.3 phương pháp dự đoán theo sáu hào |
113 |
2.3.1 gieo quẻ bằng ba đồng tiền |
113 |
2.3.2 nạp Giáp |
114 |
2.3.3 cách nạp địa chi của bát quái |
114 |
2.3.4 cách xác định hào thế, hào ứng |
117 |
2.3.5 cách sắp xếp lục thân |
119 |
2.3.6 lục thân phát động |
131 |
2.3.7 lục thân biến hoá |
131 |
2.3.8 sáu hào động biến |
132 |
2.3.9 thập can phối lục thần |
133 |
2.3.10 dụng thần, nguyên thần, kỵ thần, cừu thần |
135 |
2.3. 11 tiến thần, thoái thần, phi thần,phục thần |
139 |
2.3.12 thần và sát |
140 |
2.4 ngũ hành sinh khắc của hào |
145 |
2.4.1 ngũ hành tương sinh của hào |
145 |
2.4.2 ngũ hành tương khắc của hào |
146 |
2.5 lục hợp, lục xung, lục hại, tam hợp hoá cục, tam hình |
147 |
2.5.1 lục hợp của hào |
147 |
2.5.2 lục xung của hào |
148 |
2.5.3 lục hại |
149 |
2.5.4 tam hợp hoá cục |
150 |
2.5.5 tam hình của hào |
154 |
2.5.6 tham sinh vong hình |
155 |
2.5.7 tham hợp vong hình |
155 |
2.6 sinh, vượng của tứ thời |
156 |
2.6.1 vượng tướng của tứ thời |
156 |
2.6.2 nhật kiến, nguyệt kiến |
157 |
2.6.3 động biến |
162 |
2.7 các quy tắc đoán quẻ |
165 |
2.7.1 quy tắc xác định dụng thần |
165 |
2.7.2 quy tắc xác định dụng thần không vong |
166 |
2.7.3 điều kiện sinh khắc |
166 |
2.7.4 lục hợp |
167 |
2.7.5 điều kiện tam hợp hoá cục |
167 |
2.7.6 tuần không của hào |
168 |
2.8 xác định thời gian ứng nghiệm |
170 |
2.8.1 thời gian ứng nghiệm của sinh khắc |
170 |
2.8.2 thời gian ứng nghiệm khi hào thế và dụng thần được sinh |
170 |
2.8.3 thời gian ứng nghiệm khi hào thế và dụng thần đều bị khắc |
171 |
2.8.4 thời gian ứng nghiệm của tuần không |
171 |
2.8.5 thời gian ứng nghiệm gặp hợp |
172 |
2.8.6 thời gian ứng nghiệm gặp xung |
173 |
2.8.7 thời gian tam hình ứng nghiệm |
173 |
2.9 các bước dự đoán |
174 |
2.10 khi nào chọn dụng thần, chọn hào thế |
177 |
2.11 chọn cách lập quẻ |
177 |
chương III: KINH DỊCH DỊCH CHÚ |
|
thượng kinh |
179 |
hạ kinh |
289 |