Để Đọc Cựu Ước
Nguyên tác: Pour lire l'Ancient Testament
Tác giả: Etienne Charpentier
Ký hiệu tác giả: CH-E
Dịch giả: Thiên Bình
DDC: 221.071 - Nghiên cứu, chú giải và giảng dạy Cựu ước
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0001691
Nhà xuất bản: Lưu Hành Nội Bộ
Năm xuất bản: 1980
Khổ sách: 21
Số trang: 220
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 258SB0001692
Nhà xuất bản: Lưu Hành Nội Bộ
Năm xuất bản: 1980
Khổ sách: 21
Số trang: 220
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Một chỉ nam Thánh Kinh         3
Sửa soạn hành trang         7
1. Thánh Kinh : cuốn sách hay tủ sách?             8
2. Một dân tộc dọc lại dõi mình          12
3. Đọc và học một bản văn         17
4. Một dân tộc ghi dấu địa du của mình         25
5. Một dân tộc ghi dấu não trạng Trung dông         29
6. Ngàn năm lịch sử hay các giai đoạn lớn của Israel         36
1. Xuất hành: một dân tộc diễn tả niềm tin của mình         41
Nghiên cứu một bản văn: Xh 13.17-14,31          44
Các truyền thống của Ngũ Thư         46
Biến cố nền tảng (thành lập)         53
2. Vương quốc Giêrusalem         60
Lịch sử thánh Giavit          63
Trình thuật sáng tạo St 2-3          68
Các ngôn sứ vương quốc Giuda: Nathan, Isaia. Mikha         75
3. Vương quốc phía bắc: 935-721         79
Các ngôn sử vương quốc bắc: Êlia, Amốt, Hôsê         83
 Lịch sử thánh miền bắc: truyền thống Êlôhít         90
4. Thời kỳ cuối cùng của vương quốc Giuda: 721-587         98
Đệ nhị Luật         101
Truyền thống Giêhôvít         109
Các ngôn sứ ở Giuda: Nakhum, Xôphônia, Khabacuc, Giêrêmia         112
5. Lưu dày ở Babylon: 587-538         116
Các ngôn sứ thời lưu dày: Êdêklen. Isaia đệ nhị          119
Sách Lêvi         123
Lịch sử tư tế. Trình thuật sáng tạo St 1         127
6. Israel dưới ách đô hộ của người Ba tư: 538 333         135
Các ngôn sứ thời hồi hương: Khácgal, Dacaria. Malakhi, Gloen          138
Lề luật hay Ngũ thư          142
Sử biên niên I-II - Et-ra - Nokhêmla         145
Các sách khôn ngoan thời Ba fu: Rút, Giông, Gióp, Châm ngôn          148
7. Israel duới ách Hy lạp: 333-63 và ách Rôma: sau năm 63 154         154
Một ngôn sứ thời Hy lạp: Dacaria đệ nhị          157
Các văn phẩm khôn ngoan: Giảng viên, Tôbia. Diễm ca.Huân ca         159
 Âm hưởng văn chương sau thiên hùng sủ Macabe          161
Các khải huyền. Sách Đanien         163
 Khôn ngoan nơi Do thái kiều: Barúc. Khôn ngoan         169
8. Các thánh vịnh         173
Loạt thánh vịnh lên đền; 120-134         176
Câu nguyện ngợi khen Thiên Chúa cứu vớt và sáng tạo          180
Câu nguyện ngợi khen Thiên Chúa gần gũi          185
Cầu nguyện hy vọng. Thiên Chúa quân vương          189
Cầu nguyện xin ơn và ta on          193
Cầu nguyện để sống          197
Kết thúc cuộc du hành         201
I. Cuối hành trình          201
II. Tại sao còn dọc Cựu Ước          202
III. Lời Thiên Chúa - Lời con người          206
IV. Tạ ơn         208
Phụ lục: Văn chương Do thái ngoài Kinh Thánh          211
Bảng dẫn         215