Một chỉ nam Thánh Kinh |
|
|
|
|
3 |
Sửa soạn hành trang |
|
|
|
|
7 |
1. Thánh Kinh : cuốn sách hay tủ sách? |
|
|
|
|
8 |
2. Một dân tộc dọc lại dõi mình |
|
|
|
|
12 |
3. Đọc và học một bản văn |
|
|
|
|
17 |
4. Một dân tộc ghi dấu địa du của mình |
|
|
|
|
25 |
5. Một dân tộc ghi dấu não trạng Trung dông |
|
|
|
|
29 |
6. Ngàn năm lịch sử hay các giai đoạn lớn của Israel |
|
|
|
|
36 |
1. Xuất hành: một dân tộc diễn tả niềm tin của mình |
|
|
|
|
41 |
Nghiên cứu một bản văn: Xh 13.17-14,31 |
|
|
|
|
44 |
Các truyền thống của Ngũ Thư |
|
|
|
|
46 |
Biến cố nền tảng (thành lập) |
|
|
|
|
53 |
2. Vương quốc Giêrusalem |
|
|
|
|
60 |
Lịch sử thánh Giavit |
|
|
|
|
63 |
Trình thuật sáng tạo St 2-3 |
|
|
|
|
68 |
Các ngôn sứ vương quốc Giuda: Nathan, Isaia. Mikha |
|
|
|
|
75 |
3. Vương quốc phía bắc: 935-721 |
|
|
|
|
79 |
Các ngôn sử vương quốc bắc: Êlia, Amốt, Hôsê |
|
|
|
|
83 |
Lịch sử thánh miền bắc: truyền thống Êlôhít |
|
|
|
|
90 |
4. Thời kỳ cuối cùng của vương quốc Giuda: 721-587 |
|
|
|
|
98 |
Đệ nhị Luật |
|
|
|
|
101 |
Truyền thống Giêhôvít |
|
|
|
|
109 |
Các ngôn sứ ở Giuda: Nakhum, Xôphônia, Khabacuc, Giêrêmia |
|
|
|
|
112 |
5. Lưu dày ở Babylon: 587-538 |
|
|
|
|
116 |
Các ngôn sứ thời lưu dày: Êdêklen. Isaia đệ nhị |
|
|
|
|
119 |
Sách Lêvi |
|
|
|
|
123 |
Lịch sử tư tế. Trình thuật sáng tạo St 1 |
|
|
|
|
127 |
6. Israel dưới ách đô hộ của người Ba tư: 538 333 |
|
|
|
|
135 |
Các ngôn sứ thời hồi hương: Khácgal, Dacaria. Malakhi, Gloen |
|
|
|
|
138 |
Lề luật hay Ngũ thư |
|
|
|
|
142 |
Sử biên niên I-II - Et-ra - Nokhêmla |
|
|
|
|
145 |
Các sách khôn ngoan thời Ba fu: Rút, Giông, Gióp, Châm ngôn |
|
|
|
|
148 |
7. Israel duới ách Hy lạp: 333-63 và ách Rôma: sau năm 63 154 |
|
|
|
|
154 |
Một ngôn sứ thời Hy lạp: Dacaria đệ nhị |
|
|
|
|
157 |
Các văn phẩm khôn ngoan: Giảng viên, Tôbia. Diễm ca.Huân ca |
|
|
|
|
159 |
Âm hưởng văn chương sau thiên hùng sủ Macabe |
|
|
|
|
161 |
Các khải huyền. Sách Đanien |
|
|
|
|
163 |
Khôn ngoan nơi Do thái kiều: Barúc. Khôn ngoan |
|
|
|
|
169 |
8. Các thánh vịnh |
|
|
|
|
173 |
Loạt thánh vịnh lên đền; 120-134 |
|
|
|
|
176 |
Câu nguyện ngợi khen Thiên Chúa cứu vớt và sáng tạo |
|
|
|
|
180 |
Câu nguyện ngợi khen Thiên Chúa gần gũi |
|
|
|
|
185 |
Cầu nguyện hy vọng. Thiên Chúa quân vương |
|
|
|
|
189 |
Cầu nguyện xin ơn và ta on |
|
|
|
|
193 |
Cầu nguyện để sống |
|
|
|
|
197 |
Kết thúc cuộc du hành |
|
|
|
|
201 |
I. Cuối hành trình |
|
|
|
|
201 |
II. Tại sao còn dọc Cựu Ước |
|
|
|
|
202 |
III. Lời Thiên Chúa - Lời con người |
|
|
|
|
206 |
IV. Tạ ơn |
|
|
|
|
208 |
Phụ lục: Văn chương Do thái ngoài Kinh Thánh |
|
|
|
|
211 |
Bảng dẫn |
|
|
|
|
215 |