Nội dung |
Số trang |
Lời giới thiệu của dịch giả |
5 |
Lời tri ân. |
7 |
Lời giới thiệu |
11 |
Hội thánh: Một hay Nhiều? |
12 |
Các nhận xét về phương pháp |
17 |
Ba bối cảnh |
23 |
Công đồng Vatican II |
23 |
Một Phương pháp đại kết |
26 |
Bối cảnh toàn cầu |
30 |
Kết luận |
32 |
Chương 1: Lumen Gentium |
35 |
Phiên họp đầu tiên |
39 |
Việc bầu Đức Phaolô VI |
42 |
Phiên họp thứ hai |
43 |
Phiên họp thứ ba |
46 |
Bản văn |
49 |
Các chủ đề chính. |
51 |
Hình ảnh về Hội thánh |
51 |
Giáo huấn về hàng Giám mục |
54 |
Thần học về giáo dân |
58 |
Tương quan với các Hội thánh Kitô giáo khác |
62 |
Quan niệm của những người ngoài Kitô giáo |
65 |
Kết luận |
67 |
Chương 2: Gaudium et Spes |
71 |
Cuộc bàn cãi về Gaudium ot Spes |
72 |
Bản văn |
74 |
Lời giới thiệu |
76 |
Phần I: Hội thánh và ơn gọi của con người |
77 |
Chương I: Phẩm giá của con người |
77 |
Chương II: Cộng đoàn nhân loại |
78 |
Chương III: Hoạt động của nhân loại trong vũ trụ |
79 |
Chương IV: Vai trò của Hội thánh trong thế giới hiện nay |
80 |
Phần II: Một số vấn đề cấp bách hơn |
81 |
Chương I: Phẩm giá của Hôn nhân và gia đình |
81 |
Chương II: Sự phát triển riêng về văn hóa |
82 |
Chương III: Đời sống kinh tế và xã hội |
83 |
Chương IV: Cộng đồng chính trị |
85 |
Chương V: Việc nuôi dưỡng hòa bình và thiết lập cộng đoàn các quốc gia |
86 |
Kết luận |
87 |
Chương 3: Các ẩn dụ và mô hình về Hội Thánh |
90 |
Ekklesia |
93 |
Dân Thiên Chúa |
97 |
Israel là Dân Thiên Chúa |
97 |
Phong trào Giêsu |
99 |
Phong trào Giêsu và Hội thánh |
101 |
Hội thánh và Triều đại Thiên Chúa |
104 |
Hội thánh là dân Thiên Chúa |
106 |
Các thư Côrintô, Galat và Rôma |
109 |
Thư thứ nhất của Thánh Phê rô |
111 |
Thư Hipri |
111 |
Thân mình Đức Kitô |
112 |
Đền thờ của Thần Khí |
118 |
Phaolô |
119 |
Luca/Côngvu |
120 |
Các cộng đoàn của Gioan |
121 |
Các mô hình thần học |
123 |
Hội thánh là một tổ chức |
123 |
Hội thánh là sự hiệp thông mầu nhiệm |
124 |
Hội thánh là Bí tích |
125 |
Hội thánh là tiền hô |
126 |
Hội thánh là đầy tớ |
128 |
Hội thánh là Cộng đoàn các Môn đệ |
128 |
Kết luận |
131 |
Chương 4: Sự hiệp thông trong thân mình Đức Kitô |
134 |
Khái niệm về sự hiệp thông |
136 |
Thánh tẩy |
139 |
Thánh Thể |
143 |
Bữa tối cuối cùng |
144 |
Sự hiện diện của Chúa Giêsu Thánh thể |
147 |
1Cr 10, 16-17; 11,17-34 |
148 |
Luca 24,13-35 |
149 |
Gioan 6, 51 - 58 |
149 |
Sự phát triển thần học |
150 |
Các nhà cải cách |
152 |
Cộng đồng Trento |
154 |
Một đức tin chung vào Thánh thể |
155 |
Các ân huệ thiêng liêng và các thừa tác vụ |
157 |
Kết luận |
161 |
Chương 5: Thừa tác vụ tông đồ của Hội thánh |
166 |
Được thiết lập trên các tông đồ |
168 |
Vai trò của nhóm Mười hai |
171 |
Quyền lãnh đạo trong các cộng đoàn tiên khởi |
175 |
Diakonia |
176 |
Các thừa tác vụ khác nhau |
177 |
Sự xuất hiện của một chức vụ Mục vụ |
180 |
Thừa tác vụ ba thành phần |
183 |
Việc chống lại chức vụ mục |
185 |
Chủ sự bàn tiệc Thánh thể |
192 |
Giáo sĩ hóa chức vụ mục vụ |
193 |
Kết luận |
198 |
Chương 6: Việc bảo vệ truyền thống tông đồ |
203 |
Chức vụ giáo huấn của Hội thánh |
207 |
Sự phát triển chức Giám mục |
209 |
Các Giám mục và các tiến sĩ. |
212 |
Thuyết duy cộng đồng |
214 |
Đức giám mục Rôma |
217 |
Thánh Phêrô trong lịch sử và Kinh thánh |
218 |
Sự phát triển của tính tối thượng của Rôma |
219 |
Cuộc cải cách của Đức Gregorio |
223 |
Cộng đồng Vatican I... |
226 |
Nguyên tắc Kinh thánh |
229 |
Khoa chú giải của Cải cách |
231 |
Đức Kitô của nguyên tắc Kinh Thánh |
232 |
Các nhãn giới của Công giáo và Tin lành |
236 |
Các nhãn giới công giáo |
236 |
Các nhãn giới Tin lành ..... |
239 |
Kết luận |
242 |
Chương 7: Những đặc điểm của Hội thánh |
244 |
Hội thánh duy nhất. |
247 |
Việc đánh mất sự hiệp thông |
249 |
Hội thánh thánh thiện |
255 |
Một Hội thánh của các tội nhân |
257 |
Hội thánh Công giáo |
259 |
Những ý nghĩa của Công giáo tính |
262 |
Hội thánh có tinh tăng đồ |
266 |
Việc kế vị các tông đồ |
269 |
Chức Giám mục thuộc lịch sử. |
271 |
Các típ Giáo hội học |
274 |
Công giáo |
275 |
Cải cách |
276 |
Thuyết Phục nguyên vạn vật |
277 |
Kết luận |
280 |
Chương 8: Đón nhận và hiệp thông |
284 |
Tiến trình đón nhận |
284 |
Việc đón nhận như một thực tại của Hội thánh |
290 |
Sự hiệp thông của Hội thánh |
297 |
Các dấu chỉ của sự hiệp thông. |
300 |
Hiệp thông với tư cách là Sự sống trong Thần Khí |
302 |
Tiến tới sự hiệp thông trọn vẹn |
303 |
Các bước hướng đến sự hòa giải |
307 |
Kết luận |
308 |
Chương 9: Một Hội thánh Công giáo đích thật |
311 |
Toàn cầu hóa |
312 |
Một Hội thánh toàn cầu |
315 |
Các Hội thánh không phải phương Tây |
317 |
Các nền thần học bối cảnh |
322 |
Những căng thẳng với Rôma |
326 |
Một đạo Công giáo Canh tân |
333 |
Kết luận |
337 |
Chương 10: Các thách thức đối với các Hội thánh Kitô giáo khác |
338 |
Sự hợp nhất hữu hình |
339 |
Một đức tin chung |
339 |
Sự hợp nhất hữu hình và phong trào đại kết |
345 |
Một Hội thánh hữu hình? |
349 |
Hiệp thông trong truyền thống tông đồ |
351 |
Thánh thể |
353 |
Hướng đến một thừa tác vụ chung..... |
356 |
Chức vụ giáo huấn chung |
358 |
Các Hội thánh Tự do |
363 |
Đức Giám mục Rôma |
365 |
Kết luận |
370 |
Chương 11: Những thách thức Hội thánh Công giáo Rôma đang phải đương đầu |
373 |
Việc cải tổ các cấu trúc |
374 |
Việc tuyển chọn Giám mục |
380 |
Nguyên tắc bố trợ |
383 |
Thượng hội đồng Giám mục |
385 |
Các sáng kiến đại kết |
388 |
Tính thành sự có tính bí tích và tình trạng của Hội thánh |
388 |
Việc kế vị các tông đồ |
391 |
Sự hiếu khách do Thánh thể đem lại |
396 |
Là Công giáo đích thật |
398 |
Các Hội thánh Tự do |
401 |
Sự hiệp thông trong Hội thánh Công giáo(Ecclesia Catholica) |
404 |
Đức giám mục Rôma |
407 |
Kết luận |
409 |