Hội Thánh Của Đức Kitô
Tác giả: Lm. Đaminh Nguyễn Đức Thông, CSSR, Everett Ferguson
Ký hiệu tác giả: NG-T
Dịch giả: Đaminh Nguyễn Đức Thông
DDC: 262 - Giáo hội học
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0007377
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2016
Khổ sách: 21
Số trang: 636
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 258SB0007378
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2016
Khổ sách: 21
Số trang: 636
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Dẫn nhập của dịch giả   5
Lời mở đầu   9
Lời giới thiệu   13
Chương 1: Con người và Đức Mêsia lịch sử và cánh chung  21
Giao ước  22
Ý nghĩa của giao ước  22
Các giao ước của Thiên Chúa  23
Lời hứa về một giao ước mới   28
Giao ước trong Tân ước   31
Giao ước hết hiệu lực  35
Giá trị của Cựu ước đối với các Kitô hữu  40
Dân giao ước  44
Vương quốc  46
Ý nghĩa của vương quốc  46
Vương quốc của Thiên Chúa và Israel  48
Vương quốc Thiên Chúa và Chúa Giêsu  51
Vương quốc Thiên Chúa và Hội thánh   61
Vương quốc Thiên Chúa và tương lai   68
Một số điểm tóm tắt  72
Đức Kitô (Mêsia) 73
Ý nghĩa của Mêsia  73
Chúa Giêsu là Đức Mêsia 77
Người tôi trung đau khổ và Con Người  80
Mátthêu 16,13-23  89
Cộng đoàn  104
Các tiền lệ từ trong Cựu ước  104
Những điều kiện tiên quyết đối với Hội thánh   109
Lễ Ngũ Tuần chính là sự khởi nguyên  114
Dân của thời cùng tận  120
Chương hai: Hội thánh và Chúa của mình bản chất của Hội thánh  125
Tính trung tâm của Đức Kitô   126
Dân Thiên Chúa   128
Điều kiện nhân phàm 128
Những thuật ngữ khác trong Kinh thánh dùng để chỉ dân Thiên Chúa  134
Việc tuyển chọn   136
Những ám chỉ về việc được là Dân Thiên Chúa   154
Thân mình Đức Kitô   156
"Trong Đức Kitô" và "với Đức Kitô" 156
Những Đoạn Văn Sử Dụng Hình Ảnh về Thân Mình Đức Kitô  159
Các tước hiệu được Đức Kitô chia sẻ và thân mình Người  168
Những Hàm Ý của Việc Là Thân Mình Đức Kitô  173
Cộng đoàn của Chúa Thánh Thần  174
Hy vọng của Cựu ước  176
Chúa Thánh Thần trong thừa tác vụ của Chúa Giêsu  177
Chúa Thánh Thần trong Hội thánh  180
Những thể hiện kỳ diệu  187
Những ám chỉ của việc là cộng đoàn của Chúa Thánh Thần 189
Gia đình Thiên Chúa 190
Những sử dụng khác nhau về hình ảnh gia đình 191
Đức Kitô là Con và các Kitô hữu là con cái 193
Anh chị em của Đức Kitô 198
Những hình ảnh thuộc về nông nghiệp 201
Cây nho và vườn nho 201
Đàn chiên và mục tử 203
Một hình ảnh theo kiến trúc 206
Một tòa nhà 206
Đền thờ 207
Ý nghĩa của Ekklesia 214
Chương 3: Hội thánh Và Đấng cứu độ Hội thánh: Ơn cứu độ và tư cách thành viên của hội thánh 221
Nhu cầu của con người 224
Những suy tư thần học sâu xa hơn về tội lỗi 233
Hành động của Thiên Chúa 241
Những mô tả khác nhau về việc đền tội 243
Những suy tư sâu xa hơn về việc đền tội 258
Việc rao giảng về thập giá 261
Việc đáp trả của con người 264
Đức tin 264
Đức tin được tuyên xưng 281
Hối cải 283
Thánh tẩy 289
Đối tượng của Thánh tẩy 315
Ân sủng của Thiên Chúa 326
Ba thời của ơn cứu độ 326
Ơn cứu độ và Hội thánh 329
Chương 4: Hội thánh và vị thượng tế của hội thánh: Việc phượng tự và nhóm họp 331
Ý nghĩa của từ ngữ 332
Từ ngữ tiếng Anh 332
Các từ ngữ Hy lạp 333
Những nền tảng thần học của việc thờ phượng 339
Bản tính của Thiên Chúa 340
Công cuộc đền tội của Chúa Giêsu 344
Đến gần Thiên Chúa nhờ Chúa Thánh Thần 347
Kết quả của ơn cứu độ 347
Đền thờ mới trong lịch sử 348
Hội thánh là đền thờ 349
Tư tế và chức vụ tư tế 352
Các lễ hy sinh của linh mục Kitô giáo 355
Các thái độ hướng đến việc thờ phượng và trong việc thờ phượng 361
Thờ phượng và cộng đoàn 361
Sư hiểu lầm về việc thờ phượng 362
Những thái độ xứng hợp 365
Tầm quan trọng của cộng đoàn 369
Các đoạn văn về việc gặp gỡ nhau 369
Nhóm họp và thờ phượng 371
Việc nhóm họp liên quan tới đạo lý về Hội thánh 374
Việc nhóm họp liên quan tới các đạo lý khác 375
Ngày nhóm họp 377
Thuật ngữ 378
Các đoạn văn Tân ước 380
Bằng chứng lịch sử 384
Những xem xét về mặt đạo lý 384
Các mục đích của cuộc nhóm họp 386
Tính riêng biệt của việc nhóm họp 386
Các mục đích đặc biệt 388
Các tiêu chuẩn dành cho các hoạt động trong cộng đoàn 392
Các hoạt động trong cộng đoàn 393
Bữa tối của Chúa 396
Việc cầu nguyện 415
Ca hát 425
Việc cho tặng 434
Đọc và rao giảng Kinh thánh 439
Chương 5: Hội thánh và các Giám mục của Hội thánh một thừa tác vụ liên tục 445
Người làm và các công việc của mình 445
Công trình cứu chuộc 446
Các thừa tác vụ trần thế của Chúa Giêsu 447
Công việc của Hội thánh 449
Người cho và quà tặng 458
Sự phục sinh và thừa tác vụ 458
Những ân ban, việc phục vụ và quyền lãnh đạo 461
Thừa tác viên duy nhất và các thừa tác viên khác 470
Việc phân loại các thừa tác vụ 473
Việc phân loại các thừa tác vụ 473
Các viên chức nhất thời/ không thường xuyên   475
Ý nghĩa của việc phong chức   489
Mục tử và các mục tử   502
Các danh xưng   503
Tư cách cần thiết   509
Các nhiệm vụ   510
Các trách nhiệm trong cộng đoàn   513
Các thầy dạy   514
Người rao giảng và những người rao giảng   518
Các tư cách   520
Công việc   520
Đầy tớ và các đầy tớ   523
Các tư cách hay phẩm chất   526
Công việc   527
Các nữ đầy tớ 530
Các nữ phó tế   531
Các góa phụ   533
Các giới hạn cho thừa tác vụ của phụ nữ   536
Sự tự lập và hợp tác   540
Hình thức và tinh thần   543
Chương 6: Một lối sống mới   545
Luân lý và cộng đoàn   546
Bản chất của đạo đức Kitô giáo   548
Các nguyên tắc chung   549
Các nền tảng thần học cho nền đạo đức trong Tân ước 551
Tính ưu việt của tình yêu   563
Thực hành sự thánh thiện   566
Sự hiệp thông 568
Các cách diễn tả khác nhau về sự liên kết mật thiết 569
Các nền tảng thần học của sự hiệp thông 571
Các cách diễn tả sự hiệp thông 576
Một số áp dụng cụ thể của sự hiệp thông 581
Kỷ luật 583
Kỷ luật tích cực 583
Kỷ luật tiêu cực - rút khỏi sự hiệp thông 589
Sự tha thứ cho các Kitô hữu lầm lỗi 602
Sự tự do của Kitô giáo 607
Sự tự do trong Đức Kitô 608
Vi trí của Luật trong Đời Sống Kitô hữu 612
Việc thực hành tự do Kitô giáo 613
Hội thánh và xã hội 617
Sự hợp nhất 621
Các khuyến nghị về sự hợp nhất và những cảnh báo chống lại sự chia rẻ 622
Các nền tảng thần học về sự hợp nhất 623
Các cách diễn tả sự hợp nhất 628
Sống sự hợp nhất 631
Những nhận xét đương thời 633
Thánh ca đền tội 635