Dẫn nhập của dịch giả |
5 |
Lời mở đầu |
9 |
Lời giới thiệu |
13 |
Chương 1: Con người và Đức Mêsia lịch sử và cánh chung |
21 |
Giao ước |
22 |
Ý nghĩa của giao ước |
22 |
Các giao ước của Thiên Chúa |
23 |
Lời hứa về một giao ước mới |
28 |
Giao ước trong Tân ước |
31 |
Giao ước hết hiệu lực |
35 |
Giá trị của Cựu ước đối với các Kitô hữu |
40 |
Dân giao ước |
44 |
Vương quốc |
46 |
Ý nghĩa của vương quốc |
46 |
Vương quốc của Thiên Chúa và Israel |
48 |
Vương quốc Thiên Chúa và Chúa Giêsu |
51 |
Vương quốc Thiên Chúa và Hội thánh |
61 |
Vương quốc Thiên Chúa và tương lai |
68 |
Một số điểm tóm tắt |
72 |
Đức Kitô (Mêsia) |
73 |
Ý nghĩa của Mêsia |
73 |
Chúa Giêsu là Đức Mêsia |
77 |
Người tôi trung đau khổ và Con Người |
80 |
Mátthêu 16,13-23 |
89 |
Cộng đoàn |
104 |
Các tiền lệ từ trong Cựu ước |
104 |
Những điều kiện tiên quyết đối với Hội thánh |
109 |
Lễ Ngũ Tuần chính là sự khởi nguyên |
114 |
Dân của thời cùng tận |
120 |
Chương hai: Hội thánh và Chúa của mình bản chất của Hội thánh |
125 |
Tính trung tâm của Đức Kitô |
126 |
Dân Thiên Chúa |
128 |
Điều kiện nhân phàm |
128 |
Những thuật ngữ khác trong Kinh thánh dùng để chỉ dân Thiên Chúa |
134 |
Việc tuyển chọn |
136 |
Những ám chỉ về việc được là Dân Thiên Chúa |
154 |
Thân mình Đức Kitô |
156 |
"Trong Đức Kitô" và "với Đức Kitô" |
156 |
Những Đoạn Văn Sử Dụng Hình Ảnh về Thân Mình Đức Kitô |
159 |
Các tước hiệu được Đức Kitô chia sẻ và thân mình Người |
168 |
Những Hàm Ý của Việc Là Thân Mình Đức Kitô |
173 |
Cộng đoàn của Chúa Thánh Thần |
174 |
Hy vọng của Cựu ước |
176 |
Chúa Thánh Thần trong thừa tác vụ của Chúa Giêsu |
177 |
Chúa Thánh Thần trong Hội thánh |
180 |
Những thể hiện kỳ diệu |
187 |
Những ám chỉ của việc là cộng đoàn của Chúa Thánh Thần |
189 |
Gia đình Thiên Chúa |
190 |
Những sử dụng khác nhau về hình ảnh gia đình |
191 |
Đức Kitô là Con và các Kitô hữu là con cái |
193 |
Anh chị em của Đức Kitô |
198 |
Những hình ảnh thuộc về nông nghiệp |
201 |
Cây nho và vườn nho |
201 |
Đàn chiên và mục tử |
203 |
Một hình ảnh theo kiến trúc |
206 |
Một tòa nhà |
206 |
Đền thờ |
207 |
Ý nghĩa của Ekklesia |
214 |
Chương 3: Hội thánh Và Đấng cứu độ Hội thánh: Ơn cứu độ và tư cách thành viên của hội thánh |
221 |
Nhu cầu của con người |
224 |
Những suy tư thần học sâu xa hơn về tội lỗi |
233 |
Hành động của Thiên Chúa |
241 |
Những mô tả khác nhau về việc đền tội |
243 |
Những suy tư sâu xa hơn về việc đền tội |
258 |
Việc rao giảng về thập giá |
261 |
Việc đáp trả của con người |
264 |
Đức tin |
264 |
Đức tin được tuyên xưng |
281 |
Hối cải |
283 |
Thánh tẩy |
289 |
Đối tượng của Thánh tẩy |
315 |
Ân sủng của Thiên Chúa |
326 |
Ba thời của ơn cứu độ |
326 |
Ơn cứu độ và Hội thánh |
329 |
Chương 4: Hội thánh và vị thượng tế của hội thánh: Việc phượng tự và nhóm họp |
331 |
Ý nghĩa của từ ngữ |
332 |
Từ ngữ tiếng Anh |
332 |
Các từ ngữ Hy lạp |
333 |
Những nền tảng thần học của việc thờ phượng |
339 |
Bản tính của Thiên Chúa |
340 |
Công cuộc đền tội của Chúa Giêsu |
344 |
Đến gần Thiên Chúa nhờ Chúa Thánh Thần |
347 |
Kết quả của ơn cứu độ |
347 |
Đền thờ mới trong lịch sử |
348 |
Hội thánh là đền thờ |
349 |
Tư tế và chức vụ tư tế |
352 |
Các lễ hy sinh của linh mục Kitô giáo |
355 |
Các thái độ hướng đến việc thờ phượng và trong việc thờ phượng |
361 |
Thờ phượng và cộng đoàn |
361 |
Sư hiểu lầm về việc thờ phượng |
362 |
Những thái độ xứng hợp |
365 |
Tầm quan trọng của cộng đoàn |
369 |
Các đoạn văn về việc gặp gỡ nhau |
369 |
Nhóm họp và thờ phượng |
371 |
Việc nhóm họp liên quan tới đạo lý về Hội thánh |
374 |
Việc nhóm họp liên quan tới các đạo lý khác |
375 |
Ngày nhóm họp |
377 |
Thuật ngữ |
378 |
Các đoạn văn Tân ước |
380 |
Bằng chứng lịch sử |
384 |
Những xem xét về mặt đạo lý |
384 |
Các mục đích của cuộc nhóm họp |
386 |
Tính riêng biệt của việc nhóm họp |
386 |
Các mục đích đặc biệt |
388 |
Các tiêu chuẩn dành cho các hoạt động trong cộng đoàn |
392 |
Các hoạt động trong cộng đoàn |
393 |
Bữa tối của Chúa |
396 |
Việc cầu nguyện |
415 |
Ca hát |
425 |
Việc cho tặng |
434 |
Đọc và rao giảng Kinh thánh |
439 |
Chương 5: Hội thánh và các Giám mục của Hội thánh một thừa tác vụ liên tục |
445 |
Người làm và các công việc của mình |
445 |
Công trình cứu chuộc |
446 |
Các thừa tác vụ trần thế của Chúa Giêsu |
447 |
Công việc của Hội thánh |
449 |
Người cho và quà tặng |
458 |
Sự phục sinh và thừa tác vụ |
458 |
Những ân ban, việc phục vụ và quyền lãnh đạo |
461 |
Thừa tác viên duy nhất và các thừa tác viên khác |
470 |
Việc phân loại các thừa tác vụ |
473 |
Việc phân loại các thừa tác vụ |
473 |
Các viên chức nhất thời/ không thường xuyên |
475 |
Ý nghĩa của việc phong chức |
489 |
Mục tử và các mục tử |
502 |
Các danh xưng |
503 |
Tư cách cần thiết |
509 |
Các nhiệm vụ |
510 |
Các trách nhiệm trong cộng đoàn |
513 |
Các thầy dạy |
514 |
Người rao giảng và những người rao giảng |
518 |
Các tư cách |
520 |
Công việc |
520 |
Đầy tớ và các đầy tớ |
523 |
Các tư cách hay phẩm chất |
526 |
Công việc |
527 |
Các nữ đầy tớ |
530 |
Các nữ phó tế |
531 |
Các góa phụ |
533 |
Các giới hạn cho thừa tác vụ của phụ nữ |
536 |
Sự tự lập và hợp tác |
540 |
Hình thức và tinh thần |
543 |
Chương 6: Một lối sống mới |
545 |
Luân lý và cộng đoàn |
546 |
Bản chất của đạo đức Kitô giáo |
548 |
Các nguyên tắc chung |
549 |
Các nền tảng thần học cho nền đạo đức trong Tân ước |
551 |
Tính ưu việt của tình yêu |
563 |
Thực hành sự thánh thiện |
566 |
Sự hiệp thông |
568 |
Các cách diễn tả khác nhau về sự liên kết mật thiết |
569 |
Các nền tảng thần học của sự hiệp thông |
571 |
Các cách diễn tả sự hiệp thông |
576 |
Một số áp dụng cụ thể của sự hiệp thông |
581 |
Kỷ luật |
583 |
Kỷ luật tích cực |
583 |
Kỷ luật tiêu cực - rút khỏi sự hiệp thông |
589 |
Sự tha thứ cho các Kitô hữu lầm lỗi |
602 |
Sự tự do của Kitô giáo |
607 |
Sự tự do trong Đức Kitô |
608 |
Vi trí của Luật trong Đời Sống Kitô hữu |
612 |
Việc thực hành tự do Kitô giáo |
613 |
Hội thánh và xã hội |
617 |
Sự hợp nhất |
621 |
Các khuyến nghị về sự hợp nhất và những cảnh báo chống lại sự chia rẻ |
622 |
Các nền tảng thần học về sự hợp nhất |
623 |
Các cách diễn tả sự hợp nhất |
628 |
Sống sự hợp nhất |
631 |
Những nhận xét đương thời |
633 |
Thánh ca đền tội |
635 |