Mục lục |
|
Dẫn nhập |
7 |
CHƯƠNG I: HẠNH PHÚC VÀ TIN MỪNG |
|
1. Chính Đức Giê-su Kitô là Phúc |
11 |
2. Phúc âm và người nghèo |
12 |
3. Phúc là sự sống Chúa Ki tô trong nhân loại |
13 |
CHƯƠNG II: PHÚC LÀ NƯỚC TRỜI TRONG PHÚC ÂM MÁT-THÊU |
|
1. Nhận định tổng quát về Phúc âm Mát-thêu |
17 |
2. Phương cách phôi trí bản văn bài giảng trên núi |
18 |
a. Từ khởi đầu bản Phúc âm đến cuối đoạn 4 |
19 |
b. Hai đoạn 8 và 9 |
19 |
3. Hạnh phúc của nhân loại chính là Đức Giê-su Kitô, Thượng đế làm người |
20 |
a. Mặc khải về Đức Giê-su Kitô trong Phúc âm thời thơ ấu (Mt 1 và 2) |
20 |
Đoạn 1 |
20 |
Đoạn 2 |
21 |
b. Loan báo về Đức Giê-su Kitô là nước trời ở gần (Mt 3 và 4) |
21 |
c. Nước trời là Đức Giê-su Kitô, ngôi hai Thiên Chúa làm người (Mt 3, 13-17) |
24 |
d. Con Thiên Chúa và thần tượng của ước muốn con người |
24 |
Thử thách đầu tiên |
29 |
Thử thách thứ hai, Lu-ca lại xếp vào hàng thứ ba (Lu-ca 4, 912) |
31 |
Thử thách thứ ba nơi Lu-ca, là thử thách thứ hai |
35 |
e. Đức Kitô là ánh sáng muôn dân. là Nước Trời ở gần (Mt 4, 12-14) |
38 |
f. Hạnh phúc và thế giới người (Mt 4,18-25) |
39 |
Truy nguyên nguồn gốc quyền năng của Bài giảng nầy .... |
42 |
Nước Trời ở gần |
42 |
CHƯƠNG III: BÀI GIẢNG TRÊN NÚI: NƯỚC TRỜI Ở GIỮA NHÂN LOẠI |
|
1. Phối trí bản văn |
43 |
a. Phần mở đầu: Mt 5,1-2 |
43 |
b. Các bài giảng của Đức Giêsu Kitô Mt 5,3-7-27 |
43 |
c. Phần kết bản văn Mt 7,28-29 |
44 |
2. Phối trí của tiểu đoạn Các mối phúc Mt 5,3-12 |
44 |
3. Những gì chúng ta có thể khám phá được từ hình thức phối trí của văn bản |
44 |
Nội dung toàn bộ và liên tục của Phúc âm Mát-thêu |
45 |
Có sự phân chia làm hai trong mỗi tiểu đoạn |
45 |
Ki tô giáo và toàn thể nhân loại |
46 |
Công lý cũ và công lý mới |
49 |
Nước Trời và trần thế |
50 |
Tổng luận phần trình bày |
51 |
CHƯƠNG IV: CÁC MỒI PHÚC |
|
I. Phần dẫn nhập |
53 |
Thấy các đám đông |
53 |
Các đoàn lũ |
54 |
Ngài đi lên núi |
54 |
Lên núi |
56 |
Ngài ngồi xuống |
57 |
Và các môn đệ Ngài đến gần Ngài |
57 |
Và cất tiếng, Ngài dạy họ, nói rằng |
58 |
II. Phúc, kẻ nghèo và Nước ười |
61 |
Một vài nhận xét lổng quát |
61 |
III. Phân tích bản văn |
63 |
1. Mối phúc thứ nhất |
63 |
PHÚC |
63 |
NGHÈO |
65 |
Những tranh luận chung quanh chữ nghèo |
65 |
a. Tiên kiến về hữu thể học |
65 |
b. Tiên kiến đạo đức văn hóa |
66 |
c. Tiên kiến chính trị, xã hội |
66 |
Đức Kitô, con người nghèo |
68 |
Nước Trời |
77 |
Tổng kết câu văn |
82 |
2. Mối phúc thứ hai |
85 |
Ý nghĩa thứ nhất |
85 |
Ý nghĩa thứ hai |
85 |
Ý nghĩa thứ ba |
86 |
Những kẻ hiền lành |
86 |
3. Mối phúc thứ ba |
97 |
4. Mối phúc thứ tư |
101 |
5. Mối phúc thứ năm |
109 |
6. Mối phúc thứ sáu |
117 |
a. Về hình thức câu văn |
117 |
Thấy và ánh sáng |
118 |
b. Nội dung: Tâm hồn trong sạch |
120 |
Sẽ thấy |
126 |
7. Mối phúc thứ bảy |
129 |
Hình thức văn chương của câu văn |
129 |
Nội dung |
132 |
A. Hòa bình trong Cựu ước, nơi lịch sử dân Israel |
133 |
Sáng thế |
133 |
Như một kỷ niệm |
133 |
Thiên Chúa hứa kiến tạo lại hòa bình trên trái đất: |
|
Hòa bình là giao ước |
134 |
Israel, tên gọi của kẻ tin thực hiện hòa bình trong đêm tối trần thế: Hòa bình là vật lộn với Thiên Chúa ẩn kín |
137 |
Hòa bình là vượt qua, hướng đến Miền Đất hứa Thái Hòa |
139 |
Hòa bình là hoa trái của công lý |
142 |
B. Hòa bình là Đức Giêsu Kitô, Đấng cứu độ nhân loại |
143 |
C. Từ ánh sáng của Con người Hòa bình Giêsu Kitô |
148 |
Hòa bình theo Nho giáo |
154 |
Hòa bình theo Lão giáo |
162 |
Hòa bình nơi cửa Phật |
171 |
8. Mối phúc thứ tám |
183 |
Công lý |
184 |
Làm trọn công lý như thế nào? |
188 |
Cấp độ chưa hoàn thành của công lý luật lệ |
190 |
Những kẻ bị bắt bớ |
197 |
Muối đất và ánh sáng thế gian |
210 |
9. Phúc cho Kitô-hữu |
213 |
A. Mặc khải về Đức Kitô, chính là Nước trời mà mọi người mong đợi |
213 |
B. Phúc cho Kitô-hữu: sứ mệnh truyền bá Tin mừng |
216 |
Bắt bớ vì Chúa Ki-tô |
216 |
Vui mừng và hoan hỉ |
220 |
Muối đất và ánh sáng thế gian |
221 |
CHƯƠNG V: THỰC HIỆN NƯỚC TRỜI THUỘC VỀ NHỮNG NGƯỜI NGHÈO |
|
Nơi Galilêa, ánh sáng mọc lên |
225 |
Nơi Galilêa, Kẻ Nghèo Giêsu Kitô mời gọi con cái Israel thống hối, canh tân |
225 |
Tài liệu trích dẫn |
230 |
MỤC LỤC |
232 |