Lời ngỏ |
5 |
TIN MỪNG GIO-AN |
|
Chương I: Khái quát Tin mừng Gio-an |
13 |
I. Tác giả, độc giả và thời gian viết |
14 |
1. Tác giả |
14 |
2. Độc giả |
17 |
3. Thời gian viết |
18 |
II. Việc hình thành Tin mừng thứ tư |
18 |
1. Vài giả thuyết tiêu biểu |
18 |
2. Định hướng |
20 |
III. Cấu trúc Tin mừng |
21 |
IV. Vài nét độc đáo của Tin mùng Gio-an |
22 |
1. Độc đáo về ngôn ngữ |
22 |
2. Độc đáo về tư tưởng |
23 |
3. Độc đáo vể tính xác thực |
26 |
Chương II: Ngôi Lời Nhập Thể (1,1-18) |
31 |
I. Lời tựa (1,1-18) với Lectio-Divina |
32 |
1. Nền tảng và vài bước của Lectio-Divina |
32 |
2. Áp dụng vào Lời tựa (1,1 -18) |
33 |
II. Lời tựa với phương pháp phê bình bản văn |
35 |
1. Nền tảng và các bước của phương pháp |
35 |
2. Áp dụng vào Lời tựa (1,1-18) |
36 |
3. Nghiên cứu bản văn ở lẩn xuất bản cuối cùng |
38 |
Chương III: Gio-an Tẩy Giả làm chứng (1,19-51) |
47 |
I. Phương pháp quy điển (canonique) |
47 |
II. Áp dụng phương pháp quy điển vào 1,19-51 |
49 |
1. Quan sát bản văn và đề nghị một cấu trúc |
49 |
2. Chú giải |
50 |
Chương IV: Tiệc cưới tại Ca-na (2,1-12) |
71 |
I. Phương pháp kể chuyện |
71 |
1. Vài dòng lịch sử vắn tắt |
71 |
2. Các bước của phương pháp kể chuyện |
72 |
II. Áp dụng vào trình thuật 2,1-11 |
74 |
1. Phân tích trình thuật |
74 |
2. Chú giải |
75 |
Chương V: Thanh tẩy Đền thờ (2,13-22) |
85 |
I. Phương pháp so sánh các Tin mừng |
85 |
1. Vài điểm giống và khác nhau giữa Nhẫt Lãm và Gio-an |
85 |
2. Phương pháp đối chiếu với Nhất Lãm |
87 |
II. Áp dụng vào trình thuật 2,13-22 |
89 |
1. Quan sát và phân tích |
89 |
2. Cấu trúc và giải thích |
93 |
Chương VI: Đối thoại với Ni-cô-đê-mô (2,23 - 3,30) |
99 |
I. Đối thoại với Ni-cô-đê-mô (2,23 - 3,21) |
99 |
1. Khung cảnh |
99 |
2. Đề nghị một cấu trúc |
100 |
3. Chú giải |
107 |
II. Tranh luận về Đức Giê-su (3,22-30) |
109 |
1. Khung cảnh và cấu trúc |
109 |
2. Chú giải vài ý chính |
110 |
Chương VII: Đối thoại với người phụ nữ Sa-ma-ri (4,1-45) |
115 |
I. Quan sát bản văn và đề nghị một cấu trúc |
116 |
1. Khung cảnh |
116 |
2. Để nghị một cấu trúc |
116 |
II. Chú giải |
117 |
1. Hành trình từ Giu-đê về Ga-li-lê (c. 1-6) |
117 |
2. Thời gian ở tại Sa-ma-ri (c. 7-42) |
170 |
3. Kết thúc hành trình: tới Ga-li-lê (c. 43-45) |
176 |
Chương VIII: Chữa người ốm ở Bết-da-tha (5,1-18) |
129 |
I. Trình thuật chữa lành người ốm (5,1-9) |
130 |
1. Để nghị cấu trúc theo phương pháp kể chuyện |
130 |
2. Chú giải |
130 |
II. Trình thuật tranh luận về ngày sa-bát (5,9b-18) |
138 |
1. Đề nghị cấu trúc |
138 |
2. Chú giải |
139 |
Chương IX: Hóa bánh ra nhiều (6,1-15) |
149 |
I. Khung cảnh |
149 |
II. Cấu trúc |
149 |
III. Chú giải |
150 |
1. Dân chúng thấy dấu lạ. Đức Giê-su lên núi (c. 1-4) |
150 |
2. Tìm đâu ra bánh cho dân (c. 5-9)? |
151 |
3. Đức Giê-su cầm bánh và cá phân phát (c. 10-11) |
153 |
4. Dân no nê, thu được 12 thúng thừa (c. 12-13) |
155 |
5. Dân thấy dấu lạ, Đức Giê-su lên núi (c. 14-15) |
156 |
Chương X: Không kết án và học từ Chúa Cha (8,2-12.20-30) |
159 |
I. Khung cảnh chung |
159 |
II. Chúa Giê-su không kết án (8,2-12) |
160 |
1. Đức Giê-su giảng dạy trong Đền thờ (c. 2) |
160 |
2. Người Pha-ri-sêu thử thách Đức Giê-su (c. 3-6a) |
161 |
3. Hành động và lời nói của Đức Giê-su (c. 6b-8) |
162 |
4. Đức Giê-su không kết án (c. 9-11) |
163 |
5. Đức Giê-su giảng cho người Do-thái (c. 12) |
163 |
III. Học hỏi với Chúa Cha (8,20-30) |
164 |
1. Đức Giê-su ra đi (c. 20-24) |
164 |
2. Đức Giê-su là ai? (c. 25-30) |
165 |
Chương XI: Chữa lành người mù (9,1-41) |
169 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
169 |
1. Khung cảnh |
169 |
2. Cấu trúc quy tâm |
169 |
3. Cấu trúc kiểu vụ kiện cáo |
171 |
II. Đức Giê-su chữa lành người mù (9,1-7) |
172 |
1. Đề nghị một cấu trúc |
172 |
2. Chú giải |
172 |
III. Vụ kiện người mù (9,8-41) |
180 |
1. Quan sát bản văn và cấu trúc |
180 |
2. Chú giải |
180 |
Chương XII: La-da-rô được sống lại (11,1-54) |
187 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
187 |
1. Khung cảnh |
187 |
2. Cấu trúc |
188 |
II. Dấu lạ cho La-da-rô sống lại (11,1-44) |
188 |
1. Ở bên kia sông Gio-đan (c. 1-16) |
188 |
2. Đi đến Bê-ta-ni-a (c. 17-38a) |
192 |
3. Đi tới mộ và La-da-rô được sống lại (c. 38b-44) |
193 |
III. Phản ứng trước dấu lạ (11,45-54) |
196 |
Chương XIII: Rửa Chân (13,1-38) |
199 |
I. Khái quát trình thuật Rửa Chân (Ga 13) |
200 |
1. Xác định ranh giới trình thuật Rửa Chân |
200 |
2. Cấu trúc Ga 13,1-38 |
202 |
II. Lên đường về với Chúa Cha (c. 1-3) |
202 |
III. Rửa Chân (c. 3-21) |
206 |
1. Trình thuật Rửa Chân (c. 3-12+) |
206 |
2. Rửa chân kéo theo hệ luận lên đường (c. 12-21) |
213 |
IV. Trình thuật phản bội và vinh quang (c. 21-38) |
220 |
1. Giu-đa phản bôi (c. 21-30) |
221 |
2. Trình thuật “vinh quang Đức Giê-su” (c. 31-38) |
228 |
Chương XIV: Đi vê nhà Cha (14,1-7) |
235 |
I. Bối cảnh và cấu trúc |
235 |
II. Chú giải |
235 |
1. Đức Giê-su củng cố tinh thần các môn đệ (c. 1-4) |
235 |
2. Đường đi về nhà Cha (c. 5-7) |
237 |
Chương XV: Lời nguyện hiến tế (17,1-26) |
239 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
239 |
II. Chú giải |
240 |
1. Đức Giê-su cầu nguyện cho mình (c. 1-8) |
240 |
2. Cầu nguyện cho các môn đệ (c. 9-19) |
243 |
3. Cầu nguyện cho những người sẽ tin (c. 20-23) |
244 |
4. Cầu nguyên cho mọi người tin (c. 24-26) |
245 |
Chương XVI: Cửa ngõ biến cố vượt Qua (18,l-27) |
247 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
248 |
II. Đức Giê-su bị bắt tại khu vườn (18,1-11) |
249 |
1. Đức Giê-su vào khu vườn (c. 1) |
249 |
2. Đức Giê-su vén mở căn tính đích thật (c. 2-9) |
251 |
3. Đức Giê-su đón nhận chén Chúa Cha (c. 10-11) |
254 |
III. Đức Giê-su bị xét xử (18,12-27) |
254 |
Chương XVII: Vương quyền Đức Giê-Su (18,28-19,16) |
259 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
259 |
II. Chú giải vài nét chính |
260 |
1. Trách nhiệm về cái chết của Đức Ki-tô |
260 |
2. Đức Giê-su muốn “liên đới” với tất cả |
261 |
3. Vương quyền đích thực của Đức Giê-su |
262 |
Chương XVIII: Lời cuối cùng của Ngôi Lời (19,25-30) |
265 |
I. Lời ngỏ với thân mẫu và môn đệ (c. 25-27) |
265 |
II. Lời cuối cùng của Ngôi Lời (c. 28-30) |
268 |
Chương XIX: Nhận ra Đấng Phục Sinh (20,11-18) |
273 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
273 |
II. Chú giải |
274 |
1. Thiên thần đối thoại với Ma-ri-a Mác-đa-la (c. 11-13) |
274 |
2. Đức Giê-su đối thoại với Ma-ri-a Mác-đa-la (c. 14-18) |
275 |
Chương XX: Đức Giê-su tỏ mình lần thứ ba (21,1-25) |
279 |
I. Giới thiệu trình thuật (21,1) |
280 |
II. Tiến trình Đức Giê-su tỏ mình (21,2-23)..... |
281 |
1. Đấng Phục Sinh âm thầm và mẻ cá lạ (c. 2-8) |
281 |
2. Đức Giê-su nuôi dưỡng các môn đệ (c. 9-14) |
288 |
3. Đức Giê-su trao cho Phê-rô sứ mạng (c. 15-19) |
290 |
4. Chúa làm chủ mạng sống (c. 20-23) |
293 |
III. Kết thúc (21,24-25) |
294 |
Sợi Chỉ Đỏ Nơi Tin Mừng Thứ Tư |
297 |
I. Dấu Lạ đan dệt vào biến cố về Giờ |
297 |
II. Nguồn cội “ở đâu” và “đi đâu” của Đức Giê-su |
300 |
CÁC THƯ GIO-AN |
|
Chương I: Khái quát ba thư Gio-an |
307 |
I. Thể văn thư tín |
307 |
1. Thư tín trong đời thường |
307 |
2. Nét riêng nơi các thư Gio-an |
308 |
II. Khái quát thư 1 Ga |
309 |
1. Hoàn cảnh lá thư |
309 |
2. Đề nghị một cấu trúc 1 Ga |
310 |
3. Vài tư tưởng thần học của 1 Ga |
310 |
III. Khái quát 2+3 Ga |
311 |
1. Văn phong và hoàn cảnh lá thư |
312 |
2. Vài tư tưởng chính |
312 |
Chương II: Nghiên cứu vài bản văn 1 Ga |
315 |
I. Lời tựa của 1 Ga 1,1-4 |
315 |
1. Khung cảnh |
315 |
2. Cấu trúc |
315 |
3. Chú giải |
316 |
II. Hiểu và nhận mình là người tội lỗi (1,5 - 2,2) |
321 |
1. Khung cảnh |
321 |
2. Cấu trúc |
321 |
3. Chú giải |
322 |
III. Phân định thần khí (4,1-6) |
326 |
1. Khung cảnh |
326 |
2. Cấu trúc |
326 |
3. Chú giải |
326 |
IV. “Thiên Chúa là Tình Yêu” (4,7-21) |
329 |
1. Khung cảnh và cấu trúc |
329 |
2. Chú giải |
330 |
SÁCH KHẢI HUYỀN |
|
Chương I: Khái quát sách Khải Huyền |
337 |
I. Nhìn chung về giọng văn Khải Huyền |
337 |
II. Tác giả và việc hình thành tác phẩm |
340 |
1. Tác giả |
340 |
2. Việc hình thành tác phẩm |
340 |
III. Đề nghị một cấu trúc và phương pháp chú giải |
342 |
1. Cấu trúc |
342 |
2. Phương pháp lấy Thánh Kinh chú giải Thánh Kinh |
343 |
IV. Vài tư tưởng thần học của Khải Huyền |
345 |
1. Cánh chung học bắt đầu từ hiện tại |
345 |
2. Ki-tô học hiển thắng cắm rễ sâu trong lịch sử |
347 |
3. Giáo hội học gắn kết mật thiết với Đức Giê-su Ki-tô |
349 |
Chương II: Lời tựa (1,1-3) |
351 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
351 |
II. Chú giải |
352 |
1. Chuyển trao mặc khải (c. 1-2) |
352 |
2. Lời chúc phúc cho độc giả (c. 3) |
358 |
Chương III: Lời mở đầu và thị kiến khai mào (1,4-20) |
361 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
361 |
II. Chú giải |
362 |
1. Lời nguyện chúc của tác giả (c. 4-8) |
362 |
2. Thị kiến “mở đầu cho các thư” (c. 9-20) |
366 |
Chương IV: Thư gửi cho Ê-phê-xô (2,1-7) |
369 |
I. Hoàn cảnh Giáo hội ở Ê-phê-sô |
369 |
II. Chú giải |
370 |
1. Mệnh lệnh viết thư (c. 1) |
370 |
2. Nhận định thực trạng về đời sống ở Ê-phê-sô (c. 2-6) |
371 |
3. Lời mời gọi mang giọng văn khôn ngoan (c. 7) |
372 |
Chương V: Thị kiến ngai vàng (4,1-11) |
375 |
I. Quan sát và cấu trúc |
376 |
II. Chú giải |
377 |
1. Giới thiệu thị kiến (c. 1) |
377 |
2. Mô tả thị kiến cái ngai (c. 2-8) |
378 |
3. Lời tán tạ chung (c. 9-11) |
380 |
Chương VI: Hai thị kiến trên trời (12,1-18) |
383 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
383 |
II. Chú giải |
384 |
1. Hai điềm lạ lớn trên trời (c. 1-6) |
384 |
2. Cuộc chiến trên trời (c. 7-12) |
387 |
3. Con Mãng Xà gây hấn (c. 13-18) |
388 |
Chương VII: Phần kết sách Khải Huyền (22,16-21) |
391 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
391 |
II. Chú giải |
392 |
1. Các nhân vật lên tiếng (c. 16-19) |
392 |
2. Các nhân vật ẩn mình (c. 20-21) |
398 |
Lời kết |
401 |
Sách tham khảo |
403 |