TIN MỪNG THÁNH GIOAN - Alain Marchadour |
|
LỜI NÓI ĐẦU |
5 |
DẪN NHẬP |
7 |
THÁNH CA DẪN NHẬP (1,1-18) |
41 |
PHẦN THỨ NHẤT SÁCH CÁC DẤU LẠ (1,19-12,50) |
|
I. BƯỚC ĐẦU MẶC KHẢI: TỪGIOAN TẦY GIẢ ĐẾN CHỬA GIÊSU (1,19-51) |
58 |
1. Gioan Tẩy Giả làm chứng về chính mình (1,19-28) |
59 |
2. Gioan Tẩy Giả làm chứng về Chúa Giêsu (1,29-34) |
63 |
3. Các môn đệ của Gioan Tẩy Giả tìm đến với Chúa Giêsu (1,35-51) |
66 |
II. TỪCANA ĐẾN CANA (2,1-4,54) |
78 |
1. Tiệc cưới Cana (2,1-12) |
80 |
2. Dấu lạ của việc thanh tẩy Đền thờ (2,13-22) |
90 |
3. Đang Mặc Khải đối diện với thủ lãnh Do Thái (3,1-36) |
97 |
A. Ông Nicôđêmô, thủ lãnh Do Thái (3,1-21) |
97 |
B. Lời chứng cuối cùng của Gioan Tẩy Giả (3,22-30) |
115 |
C. Diễn từ kết thúc (3,31 -36) |
118 |
4. Chúa Giêsu, người phụ nữ Samari và những người Samari (4,1-42) |
120 |
A. Chúa Giêsu và người phụ nữ Samari (4,1 -26) |
122 |
B. Chúa Giêsu và các môn đệ (4,27-38) |
138 |
C. Chúa Giêsu và những người Samari (4,39-42) |
141 |
5. Dấu lạ thứ hai tại Cana (4,43-54) |
142 |
III. CHÚA GIÊSU VÀ NHỮNG NGÀY ĐẠI LỄ CỦA NGƯỜI DO THÁI (5,1-10,42) |
147 |
1. Chúa Giêsu và ngày Sabat (5,1-47) |
152 |
Chữa lành người bệnh (5,1-16) |
153 |
Những cuộc tranh luận với người Do Thái (5,17-47) |
159 |
Chúa Giêsu biện minh Người là Đấng tác sinh và xét xử (5,19-30) |
160 |
Các chứng nhân biện minh cho Chúa Giêsu (5,31-47) |
165 |
2. Chúa Giêsu dự lễ Vượt Qua (6,1-71) |
172 |
Hóa bánh ra nhiều (6,1-15) |
173 |
Đi trên mặt biển (6,16-21) |
179 |
Diễn từ ở Caphanaum (6,22-71) |
181 |
3. Chúa Giêsu dự lễ Lều (7,1-8,59) |
202 |
Dẫn nhập : Hành trình bí mật (7,1-13) |
203 |
Cảnh I: Chúa Giêsu giảng dạy vào giữa kỳ lễ (7,14-36) |
206 |
Cảnh II: |
|
Chúa Giêsu vào ngày bế mạc cuộc lễ (7,37-53) |
212 |
Câu chuyện người phụ nữ ngoại tình (8,1-11) |
217 |
Cảnh III: Chúa Giêsu dự lễ Lều (8,12-59) |
224 |
4. Những hệ quả từ lễ Lều (9,1-10,21) |
242 |
Chữa lành người mù từ thuở mới sinh (9,1-41) |
242 |
Chúa Giêsu là cửa và mục tử (10,1-21) |
255 |
5. Chúa Giêsu dự lễ Cung hiến Đền thờ (10,22-42) |
265 |
Chúa Giêsu - Đấng Mêsia (10,22-30) |
266 |
Chúa Giêsu - Con Thiên Chúa (10,31-39) |
269 |
Kết luận tạm thời (10,40-42) |
271 |
IV. CHÚA GIÊSU TIẾN ĐẾN GIỜ CỦA NGƯỜI VÀ TIẾN ĐẾN VINH QUANG (11,1-12,50) |
272 |
1. Chúa Giêsu làm cho anh Ladarô sống lại (11,1 -44) |
273 |
2. Các thù lãnh quyết định giết Chúa Giêsu ( 11,45-47) |
290 |
3. Những cảnh dạo đầu (12,1-36) |
296 |
Xức dầu thơm cho Chúa Giêsu (12,1-11) |
296 |
Chúa Giêsu vào Giêrusalem (12,12-19) |
301 |
Giờ của Chúa Giêsu (12,20-36) |
305 |
Đoạn kết phần thứ nhất (12,37-50) |
316 |
Thẩm định sau cùng (12,37-43) |
316 |
Diễn từ kết thúc (12,44-50) |
319 |
PHẦN THỨ HAI: SÁCH VỀ SỰ TÔN VINH (13,1-20,31) |
|
DẪN NHẬP |
325 |
I. BỮA ẤN SAU CÙNG (13,1-30) |
327 |
Dẫn nhập (13,1-3) |
331 |
Cảnh tượng và ý nghĩa việc rửa chân (13,4-20) |
334 |
Loan báo sự phản bội (13,21-30) |
339 |
II. CÁC DIỄN TỪ VĨNH BIỆT (13,31-17,26) |
344 |
A. Diễn từ nhập đề (13,31-38) |
334 |
B. Diễn từ vĩnh biệt thứ nhất (14,1-31) |
351 |
C. Diễn từ vĩnh biệt thứ hai (15,1-16,33) |
369 |
Cây nho và cành nho (15,1-17) |
370 |
Thế gian ganh ghét (15,18-16,4) |
379 |
Thần Khí làm chứng nhân về Chúa Giêsu (16,16-33) |
387 |
Các môn đệ sẽ vui mừng (16,16-33) |
392 |
D. Chúa Giêsu cầu nguyện cho những kẻ thuộc về Người (17,1-26) |
398 |
III. CÁC TRÌNH THUẬT VỀ CUỘC THỤ NẠN (18,1-19-42) |
410 |
Cuộc thụ nạn trong Tin Mừng Gioan |
410 |
Cuộc thụ nạn và lịch sử |
411 |
Bắt Chúa GIÊSU trong vườn Giêtsêmani (18,1-11) |
415 |
Chúa Giêsu ra trước Khanna (18,12-27) |
419 |
Chúa Giêsu ra trước Philatô (18,28-19,16) |
425 |
Đóng đinh vào thập giá (19,17-37) |
439 |
Việc mai táng (19,38-42) |
455 |
IV. CHÚA GIÊSU SỐNG LẠI (20,1-31) |
457 |
Những lần hiện ra (20,1-29) |
457 |
Bà Maria Macđala, ông Simon Phêrô và |
458 |
người môn đệ kia (20,1-18) |
465 |
Ông Tôma: không thấy mà tin (20,24-29) |
469 |
Kết luận (20,30-31) |
471 |
ĐOẠN KẾT (CHƯƠNG 21) |
473 |
Mẻ cá thành công (21,1-14) |
474 |
Ông Simon Phêrô - vị mục tử (21,15-23) |
480 |
Đoạn kết (21,24-25) |
484 |