chương dẫn vào |
|
1. Tại sao cần phải tìm ra cửa Khổng hay là tính chất Chính truyền của Nho giáo nguyên thuỷ |
2. Tại sao trong tứ thư ngũ kinh lại chỉ chọn có sách Luận ngữ làm căn cứ |
9 |
CHƯƠNG I |
|
VỤ ÁN NỆ CỔ |
|
1. Người tố cáo Nho giáo nệ cổ đứng trên bình diện nào |
19 |
2. Điều chúng ta muốn khôi phụ ở bình diện nào |
21 |
3. Tóm lược năm nguyên tố cấu tạo nên Vương Đạo |
23 |
4. Tại sao Khổng có vẻ cách mạng lại sinh cổ |
38 |
5. Thực sự có Nghiêu Thuấn chăng |
45 |
6. Thời gian của mô thức với sự hiện thực |
48 |
7. Tại sao có vấn đề Kim Cổ? Nên chọn giải pháp nào ? |
53 |
CHƯƠNG II :VÀO ĐỜI |
|
1. bàn về thành bại nên phân biệt ba phương diện của Nho giáo: chính trị, triết lý,giáo dục |
57 |
2. Thân phận của những quốc gia chân chính |
59 |
3. Khả năng một số môn đệ của Khổng |
63 |
4. Hàn-phi-tử là tập đại thành của ba khuynh hướng Pháp gia |
67 |
5. Nguồn gốc óc pháp luật và sự thăng trầm của nó trước tinh thần nhơn trị |
69 |
6. Hán Vũ Đế là quan thầy của Nho giáo? |
75 |
7. Câu truyện thư viện Thạch cừ và kế thuật biến Nho giáo thành Hán học |
79 |
8. Nho giáo còn duy trì được những gì trong ba phạm vi dân chủ: trí tuệ, kinh tế, chính trị |
89 |
CHƯƠNG III : NHÂN BẢN TÂM LINH |
|
1. Tâm thức con người tiến triển qua ba chặng lớn hay sáu chặng nhỏ |
93 |
2. Then chốt của cuộc cách mạng Nho giáo ở đâu |
99 |
3. Tại sao nền móng Nho giáo đã không thụt lùi |
103 |
4. hai khẩu hiệu về tri và hành |
107 |
5. Thuyết kiêm ái của Mặc Địch thuộc bình diện nào |
110 |
6. Huệ Thi và Côn Tôn Công có thành công đem lại cho Mặc Địch cái nền tảng nó thiếu chăng |
114 |
7. Lão Trang có hiện thực được điều dạy bảo: vô ngôn, dị hành… |
115 |
8. Ý nghĩa của Đạo Trung Thứ |
121 |
CHƯƠNG IV: CÔNG CỤ GIÁO DỤC |
|
1. Tính chất hai chương trình giáo dục Đông Tây |
125 |
2. Tại sao giáo dục Đông Phương coi trọng nghệ thuật |
127 |
3. Lý do hai lối xếp loại nghệ thuật |
129 |
4. Triết lý Đông Phương thể nhập qua 6 nguyên tắc hội hoạ của Tạ Hách |
132 |
5. Tinh thần Đạo nghệ và nhân cách của "tu sĩ" nghệ thuật |
137 |
CHƯƠNG V: ĐỊA VỊ THI CA |
|
1. Tại sao triết Nho mở đầu bằng thi ca |
149 |
2. Tính chất phổ thông của triết lý Đông Phương ngược với triết Tây trưởng giả |
152 |
3.lý do ca hát hoa tình |
155 |
4. Hậu quả khác nhau về ba giải pháp trước vấn đề dục tính |
161 |
5. Tại sao môn đệ lại đạo đức hơn Thầy |
169 |
CHƯƠNG VI: LẬP Ư LỄ |
|
1. Tại sao Lễ bị khinh rẻ |
175 |
2. Lễ với việc giáo dục |
178 |
3. Lễ xét như chế độ hay đường lối cai trị |
180 |
CHƯƠNG VII: THÀNH Ư NHẠC |
|
1. Hiện nay nhạc có còn là nét đặc trưng của triết nho và trong những điểm nào |
185 |
2. Công dụng của nhạc trong xã hội và với vũ trụ |
188 |
CHƯƠNG VIII: LỄ GIA QUAN |
|
1. Dấu báo hiệu khi một tâm hồn thực sự bước lên bình diện triết |
193 |
2. Lễ gia quan với việc phục hồi quyền tự quyết |
200 |
3. Hầu hết triết học gia cướp quyền làm người của môn đệ |
203 |
4. Tại sao triết học gia lại lờ mờ không có đối tượng |
205 |
5. Những dấu tỏ ra Khổng Tử tôn trọng quyền tự quyết của môn sinh |
206 |
6. Tự do suy nghĩ của người Việt đã bị sứt mẻ từ ngày triết thuyết ngoại lai tràn vào |
214 |
CHƯƠNG IX: ĐÔNG TÂY GẶP GỠ |
|
1. Vì đâu hầu hết các vị so sánh Tây Đông đều sai |
221 |
2. Trước thềm thời mới Viễn Đông vượt Tây Âu ở những điểm nào |
224 |
3. Vì những lý do nào trí thức Âu Tây thế kỷ 18 đã suy tôn văn hoá Viễn Đông |
229 |
4 Một số chống lại văn hoá Đông Phương |
232 |
CHƯƠNG X: NHO GIÁO ĐÃ GHI NHỮNG DẤU NÀO TRÊN ĐỜI SỐNG TÂY ÂU |
|
1. Ba nguyên lý mới đối với Tây Âu |
241 |
2. Văn hoá Viễn Đông đưa óc bình đẳng vào Tây Âu |
246 |
3. Lịch trình triết lập thi cử |
249 |
4. Tại sao ảnh hưởng Viễn Đông trên Tây Âu thuộc loại nào |
263 |
KẾT |
|
1. Nhìn bao quát nội dung toàn sách |
269 |
2. Những bước thăng trầm của Nho giáo |
272 |
3. Hướng vọng tương lai |
275 |