Án Ma Pháp Xoa Bóp Dể Trị Bệnh
Tác giả: Cao Bửu Trân
Ký hiệu tác giả: TR-C
DDC: 615.8 - Y học cổ truyền
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0016764
Nhà xuất bản: Long An
Năm xuất bản: 1991
Khổ sách: 19
Số trang: 199
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
CHƯƠNG MỘT: NGUYÊN LÝ TRỊ LIỆU BẰNG PHÉP AN MA  
Tiết 1. Khái thuyết 9
Tiết 2. Tác dụng, phản ứng của môn Án ma đối với cơ thể con người 15
1. Tác dụng của Án ma đối với da 17
2. Tác dụng của Án ma đối với hệ thống thần kinh 20
3. Tác dụng của Án ma đối với cơ nhục và quan tiết (lắc léo) 23
4. Tác dụng của Án ma đối với sự tuần hoàn của huyết dịch và hệ thống lâm ba tuyến 25
5. Tác dụng của Án ma đối với hệ thống hô hấp và tiêu hóa 26
6. Án ma quan hệ với học thuyết kinh lạc của đông y 28
CHƯƠNG HAI: CÁC LOẠI THỦ PHÁP TRONG ÁN MA  
1. Án pháp (Ấn) (hình 1, 2, 3) 38
2. Ma pháp (Xoa) (hình 4, 5, 6) 41
3. Suy pháp (Chà đẩy) (hình 7) 44
4. Na pháp (Bóp) (hình 8) 46
5. Nhu pháp (Chà) (hình 9, 10) 48
6. Ta pháp (Vò) (hình 11) 50
7. Chiết pháp (Bẻ) (hình 12, 13, 14) 52
8. Chùy pháp (Đấm) (hình 15, 16) 56
CHƯƠNG BA: ỨNG DỤNG KHI LÂM SÀNG (khi trị bịnh)  
I. Tổng luận 61
II. Phân luận 63
Tiết 1. Những binh thuộc hệ thống tuần hoàn 63
1. Tim hồi hộp nhiều do thần kinh 63
2. Đặc phát tính cao huyết áp (Máu co đặc phát) 66
3. Tâm nội mô viêm (Màng trong tim sưng) 70
4. Động mạch chai cứng 71
5. Tĩnh mạch khúc trương (Tĩnh mạch nở và cong) 73
6. Bần huyết (Thiếu máu) 74
Tiết 2. Bịnh ở hệ thống tiêu hóa 77
1. Vị viêm (Bao tử sưng) 77
2. Bao tử lở 78
3. Cơ năng bao tử suy nhược 81
4. Vị hạ thùy (Bao tử sa) 82
5. Vị khoảng trương (Bao tử nở rộng) 87
6. Vị toan quá nhiều 89
7. Vị toan quá ít 91
8. Bịnh tiêu hóa bất lương thuộc về thần kinh 92
9. Thần kinh bao tử đau 93
10. Táo bón kinh niên 95
11. Bịnh ruột thừa sưng kinh niên 98
12. Tiêu chảy 100
13. Thần kinh đau ruột 101
14. Tri 102
15. Gan chai cứng 105
16. Bịnh Huỳnh đản 106
17. Bụng có nước (Phúc thủy) 107
Tiết 3. Bịnh thuộc hệ thống hô hấp 109
1. Lao phổi 109
2. Chi khí quản sưng kinh niên 111
3. Chi khí quản nở rộng 112
4. Hen suyễn vì chi khí quản 114
Tiết 4. Bịnh ở hệ thống bí niệu sinh thực (Bài tiết nước đái) 117
1. Thân sưng 117
2. Thận suy yếu, co rút 119
3. Bàng quang sưng 121
4. Bàng quang co giật 122
5. Bàng quang ma tỷ (Tê) 124
6. Đái són (Đái láo) (Đái dầm) 125
7. Cơ năng nam tính bị chướng ngại 127
8. Bịnh về kinh nguyệt 129
Tiết 5. Bịnh thuộc hệ thống nội phân bố 133
1. Giáp trạng tuyến sưng 133
2. Niêm dịch tính thủy thũng 135
Tiết 6: Bịnh ở hệ thống thần kinh 137
1. Bịnh não sung huyết 137
2. Não bần huyết 139
3. Chất xám trắng của tích tủy xưng (Tê liệt trẻ con) 140
4. Nhức một bên đầu 142
5. Điên giản (Tục gọi kinh phong) 144
6. Vũ đạo bịnh (Binh lãng trí, nhảy múa) 146
7. Thần kinh suy nhược 147
8. Tam xoa thần kinh đau 149
9. Thần kinh bẹ sườn dưới đau 151
10. Thần kinh cổ đau 152
11. Thần kinh vai, cánh tay đau 153
12. Thần kinh thắt lưng và bụng đau 155
13. Tọa cốt thần kinh đau (Xương bàn tọa)  156
14. Thần kinh hạ chi đau 158
15. Tinh sách thần kinh đau 159
16. Nhan diện thần kinh tế 160
17. Thần kinh thượng chi tế 161
18. Hạ chi thần kinh tế 163
19. Cơ hoành co giật 165
20. Vọp bẻ (Bài trường cơ co giật) 167
Tiết 7. Bịnh về tân trần đại tạ 169
1. Bịnh đái đường 169
2. Bịnh thống phong 172
3. Bịnh cước phí 175
Tiết 8. Bịnh mắt 177
1. Bịnh quáng gà 177
2. Giốc mô sưng, tê 178
3. Thị giác thần kinh yếu, co rút 180
Tiết 9. Bịnh về phụ khoa và sản khoa 183
1. Có thai thủy thủng 183
2. Có thai nôn mửa 184
3. Tử cung không trở y lại như cũ 186
4. Sữa chảy bất thường 187
Tiết 10. Bịnh về nhi khoa 189
1. Tiểu nhi tiêu hóa bất lương 189
2. Tiểu nhi giựt mình ban đêm (Dạ kinh) 190
Phần kết 192