Chương |
trang |
DẪN NHẬP |
5 |
Chương I LÀ ĐA NGHĨA, “TRIẾT HỌC ĐỆ NHẤT” MỞ LỐI CHO MỘT CUỘC MẠO HIỂM TRÍ THỨC KỲ LẠ |
9 |
I. “Protè philosophia” : Hữu thể luận hay Thần luận ? |
10 |
1. Phải hiểu phẩm từ “đệ nhất” như thế nào cho chính xác ? |
11 |
2. Đối tượng loại biệt của triết học đệ nhất là gì ?. |
13 |
3. Làm sao để dung hợp hai đòi buộc phổ quát và thượng hạng với nhau? |
16 |
II. Từ vị thế mặt tiền sang vị thế mặt hậu : thuật ngữ “siêu hình học” ra đời |
19 |
III. Ontologia (Hữu thể luận) hay một bộ môn siêu nghiệm không thể thiếu vắng |
26 |
KẾT LUẬN |
31 |
Chương II VẤN ĐỀ LÝ TRÍ VÀ NGÔN NGỮTRONG TƯƠNG QUAN VỚI HỮU THỂ |
32 |
I. Cuộc khủng hoảng của lý trí: HƯSSERL và “lịch sử triết học ví tựa bài thơ” |
33 |
I. Tìm về mối liên kết ban đầu giữa ngôn ngữ và hữu thể |
40 |
Chương III HÉRACLITE ĐIỂM HẸN CỦA LOGOS, CỦA TỤ NGÔN |
54 |
I. Một nhà chuyển dời tư tưởng |
58 |
1. Từ sự tỏ hiện của các uy lựcWtữiiên đến những lời lẽ nói về physis |
58 |
2. Một thế giới với những tơ sợi khả dĩ tháo gỡ |
62 |
3. Một học thuyết bàn về sự tỉnh thức |
64 |
4. Cái Một, Điều Khôn |
69 |
II. Học thuyết của Héraclite về Logos |
70 |
1. Ý nghĩa của hạn từ dựa theo nguyên ngữ |
71 |
2. Các “công nhân phục vụ ngôn từ” : một vấn trình cổ kính |
72 |
3. Logos theo quan niệm của Héraclite 77 |
77 |
4. Hướng đến logos-ngôi vị.. 87 |
87 |
III. VỊ thế của hữu thể luận trong tư tưởng của Héraclite 88 |
88 |
Chương IV THỜI KHẮC SINH THÀNH CỦA HỮU THÊ LUẬN : BÀI THƠ CỦA PARMÉNIDE |
91 |
I. LỜI TựA |
95 |
A. Một thể văn biểu tượng mở lôi cho suy tưởng |
97 |
1. Bản tường trình về một kinh nghiệm trí thức đã thực sự được nếm trải bằng cuộc sống |
97 |
2. Khuôn, mặt của Nữ Thần 100 |
100 |
3. Hình ảnh ngưỡng cửa 102 |
102 |
4. Cứu độ tinh thần : hữu thể luận và cứu độ luận |
103 |
5. Một kinh nghiệm đang trên đà truy tầm logos |
104 |
B. Chủ đề trọng tâm của bài thơ : nhận thức chân lý và sự cân đo dư luận |
105 |
I. Mốì tương quan Aletheia / Doxa : vấn đề mâu chốt đòi phải được diễn nghĩa |
105 |
1. Lối diễn nghĩa nhị nguyên : Aletheia và Doxa tương phản nhau |
105 |
2. Diễn nghĩa theo hướng của Heidegger : gán giá trị thặng dư cho Doxa |
105 |
3. Giải pháp trung dung : Doxa hiểu như là “dư luận rất tốt cho niềm tin” (Clémence Ramnoux, E. Heitsch, D. Dubarle) |
114 |
c. Quan niệm điển hình của Parménide về nhận thức |
118 |
II. PHẦN THỨ NHẤT CỦA BÀI THƠ :NGÔN TRÌNH HỮU THỂ LUẬN |
124 |
A. Tiến trình đào luyện khả năng lĩnh hội |
125 |
I. Trí tuệ và cuộc tiến dẫn vào sự lĩnh hội hữu thể luận |
126 |
II. Từ thao tác lĩnh hội đến sự hình thành khái niệm |
136 |
Kết luận |
146 |
B. Nơi tâm điểm hữu thể luận của Parménide |
148 |
ĐỀ TÀI THAM KHẢO |
164 |
MỤC LỤC |
166 |