NỘI DUNG |
PHẦN I: SIÊU HÌNH HỌC VÀ HỮU THỂ HỌC |
I. Siêu hình học là gì |
1. Nguồn gốc của tên gọi |
2. Định nghĩa |
3. Tầm quan trọng và cần thiết của siêu hình |
4. Các lĩnh vự gần cận với siêu hình |
a. Siêu hình và khoa học |
b. Siêu hình và thần thoại học |
c. Siêu hình và tôn giáo |
d. Siêu hình và văn hóa |
e. Siêu hình và thông diễn học |
5. Hữu thể học và siêu hình học |
6. Các loại siêu hình học |
II. Những mô hình siêu hình học |
1. Mô hình của Parmenide |
2. Mô hình của Platon |
3. Mô hình của Aristote |
4. Mô hình của tân Platon |
5. Mô hình của thánh Augustino |
6. Mô hình của thánh Tô-ma |
7. Mô hình của Duns Scotus |
8. Mô hình của Suarez |
9. Mô hình của Descartes |
10. Mô hình của Spinoza |
11. Mô hình của Leibniz |
12. Mô hình của Kant |
13. Mô hình của Heidegger |
14. Mô hình mới |
PHẦN II: HỮU THỂ HỌC |
1. Điểm xuất phát của Siêu hình học: hữu thể và không phải là hư vô |
1. Điểm phát xuất sai |
2. Đối tượng siêu hình |
3. Hữu thể theo nghĩa mạnh và nghĩa yếu |
4. Đặc tính siêu hình học |
II. Vấn đề tri thức về hữu thể |
1. Các loại ý niệm |
2. Ý niệm cường mạnh |
3. Tri thức về esse theo thánh Tô-ma |
III. Hữu thể loại suy |
1. Loại suy theo Aristote |
2. loại suy theo thánh Tô-ma |
3. Hai hình thức hữu thể loại suy: thuộc tính và tương tỷ |
IV. Hiện tượng luận về cấu trúc của hữu thể (esn) |
1. Esn, dữ kiện nguyên thủy của siêu hình |
2. Khái niệm và sự phân chia của hữu thể |
3. Cấu trúc nền tảng |
a. Boezio |
b. Avicenna |
c. Maimonide |
d. Thánh Tô-ma |
e. Những cách giải thích của thánh Tô-ma |
4. Vai trò siêu hình của cấu trúc nền tảng |
V. Thông diễn học và các nguyên lý của hữu thể |
1. Khái niệm nguyên lý |
2. Khái niệm nguyên nhân |
3. Nguyên lý nhân quả |
a. Lập trường của Hune và Kant |
b. Giá trị khác quan của nguyên lý nhân quả |
c. Nình lại định nghĩa của Aristote |
4. Nguyên lý tham dự |
a. Khái niệm về tham dự |
b. Nguồn gốc từ Platon |
c. Những phát triển mới của nguyên lý nơi thánh Tô-ma |
5. Nguyên lý mục đích |
a. Định nghĩa |
b. Phân tích |
c. Phổ quát tính của nguyên lý |
d. Bề dày hữu thể học |
VI. Vấn đề về sự trở nên |
1. Khái niệm |
a. Học thuyết của Aristote |
b. Học thuyết của Hegel |
c. Học thuyết của thánh Tô-ma |
2. Những vấn đề về sự trở nên |
VII. Cách giải quyết của hữu thể trong Hữu Thể lập hữu |
1. Điểm phát xuất |
2. Những con đường tiên thiên |
3. Những con đường của hữu thể |
a. Hợp thành |
b. Tham dự |
c. Bất tất |
d. Những cấp bậc |
e. Mục đích |
VIII: "Contemplatio entis": chiêm ngưỡng Hữu Thể lập hữu |
1. Căn tính của yếu tính và hiện hữu nơi Hữu Thể lập hữu |
2. Các thuộc tính của hữu thể |
a. Vô hạn tính |
b. Đơn giản tính |
c. Duy nhất tính |
d. Bất biến tính |
e. Vĩnh cữu tính |
f. Tinh thần tính |
#. Các thuộc tính của nhân vị |
a. Sự sống |
b. Tư tưởng |
c. Ý chí, tự do |
d. Tình yêu và tình bạn |
IX. Sự lan rộng của Hữu Thể |
1. Học thuyết về lưu xuất |
2. Học thuyết về sáng tạo |
3. Học thuyết về thông giao |
4. Học thuyết về tham dự |
X. Siêu hình về những thực tại siêu nghiệm |
1. Duy nhất tính |
2. Chân lý |
3. Sự thiện |
XI. Vân đề sự dữ |
1. Sự dữ trong tư tưởng cổ đại và Ki-tô giáo |
2. Những hướng giải quyết chính |
a. Thánh Augustino |
b. Thánh Tô-ma |
c. Leibniz |