MỤC LỤC |
|
Tân Phúc Âm Hóa LÒNG THƯƠNG XÓT |
|
THỰC THI VÀ LOAN BÁO LÒNG THƯƠNG XÓT TRONG ĐỜI SỐNG CỘNG ĐOÀN |
Chương I: Kitô hữu thực thi và loan báo lòng thương xót trong cộng đoàn |
|
1. Tại sao phải loan báo lòng thương xót |
7 |
2. Lòng thương xót trong đời sống con người |
9 |
3. Đời sống cộng đoàn với lòng thương xót |
10 |
3.1. Đời sống cộng đoàn là đời sống làm chứng cho lòng thương xót của Chúa |
10 |
3.2. Chính các cộng đoàn kitô hữu tiên khởi đã làm chứng cho lòng thương xót của Chúa |
11 |
3.3. Chính Đức Giêsu Phục Sinh đã hình thành những cộng đoàn tiên khởi |
12 |
3.4. Nhờ việc sống chung với nhau chúng ta được tham dự vào lòng xót thương của Chúa |
13 |
3.5. Khi được tham dự vào lòng thương xót của Chúa, ta có thể đi đến mọi nơi dù khó khăn cực khổ |
14 |
4. Thực thi và loan báo lòng thương xót trong cộng đoàn |
16 |
Chương II: Lòng Chúa Thương Xót trong Thánh Kinh |
|
1. Lòng thương xót trong nền văn hóa của một số dân tộc trên thế giới |
19 |
1.1. Lòng thương xót trong tiếng Do Thái |
19 |
1.2. Lòng thương xót trong tiếng Hy Lạp |
21 |
1.3. Lòng thương xót trong tiếng La tinh |
21 |
1.4. Lòng thương xót trong tiếng Đức |
22 |
1.5. Lòng thương xót trong tiếng Việt Nam |
23 |
2. Lòng Chúa Thương Xót trong Thánh Kinh |
24 |
2.1. Các thuật ngữ dùng để diễn tả lòng Chúa Thương Xót trong Cựu Ước |
24 |
2.1.1. Thuật ngữ “hesed” ngụ ý một thái độ sâu sắc của “lòng tốt” |
24 |
2.1.2. Thuật ngữ “rahamim” chỉ về tình yêu “vô điều kiện” |
26 |
2.1.3. Thuật ngữ “hanan” diễn tả lòng khoan dung, nhân từ và thương xót |
28 |
2.1.4. Thuật ngữ “hus” diễn tả lòng thương xót và trắc ẩn |
28 |
2.1.5. Thuật ngữ “emet” diễn tả “lòng thành tín” |
29 |
2.2. Lòng Chúa Thương Xót trong Cựu Ước |
29 |
2.3. Lòng Chúa Thương Xót trong Tân Ước |
32 |
Chương III: Đức Giêsu mạc khải lòng thương xót của Thiên Chúa bằng sự nhẫn nại và hay thương xót |
|
Lòng thương xót của Thiên Chúa được mạc khải nơi Chúa Giêsu |
39 |
1. Đức Giêsu mạc khải lòng thương xót của Thiên Chúa bằng sự nhẫn nại và hay thương xót |
40 |
1.1. Cách thức xót thương là cách thức nhẫn nại |
41 |
1.2. Mỗi lần nghe nói đến nhẫn nại, ta thường có khuynh hướng khúm núm |
41 |
1.3. Nhẫn nại đích thật là một sự phản nghĩa của việc đợi chờ thụ động |
42 |
1.4. Nhẫn nại đòi ta phải vượt quá sự chọn lựa giữa đào tẩu và chiến đấu |
43 |
2. Chúa Giêsu với sự nhẫn nại |
44 |
3. Thánh Phaolô với sự nhẫn nại |
45 |
4. Những người được thánh hiến thực hiện lòng thương xót trong cộng đoàn |
46 |
4.1. Nhẫn nại với những con người trong cộng đoàn |
46 |
4.1.1. Những con người bình thường với những công việc bé nhỏ |
48 |
4.1.2. Những người thầm lặng |
49 |
4.1.3. Những người sống ngay bên lề cộng đoàn |
51 |
4.1.4. Những người già cả |
52 |
4.1.5. Đặc sủng không nhất thiết phải gắn liền với một chức vụ |
53 |
4.2. Nhẫn nại với những tiêu cực trong cộng đoàn |
55 |
4.2.1. Nhẫn nại với sự trì trệ của cộng đoàn |
55 |
4.2.2. Nhẫn nại với cái hay cái dở của cộng đoàn |
56 |
4.3. Nhẫn nại với những khác biệt trong cộng đoàn |
58 |
4.3.1. Thuận lợi: Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một cơ hội làm giàu cho cộng đoàn |
58 |
Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một cơ hội làm giầu cho cộng đoàn, nếu biết liên kết những khác biệt |
59 |
Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một cơ hội làm giàu cho cộng đoàn, nếu biết hợp tác với nhau |
60 |
Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một cơ hội làm giàu cho cộng đoàn,nếu biết ý thức trong xã hội mỗi người có một vai trò khác nhau |
61 |
4.3.2. Bất lợi: |
62 |
Sự khác biệt nơi mỗi cá nhân có thể là một nguy cơ cho sự ghen tị đầu độc cộng đoàn |
62 |
Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một nguy cơ cho sự ghen tị hủy hoại cộng đoàn |
62 |
5. Nhẫn nại là dấu chỉ sống động của Thiên Chúa trên trần gian |
65 |
Chương IV: Đức Giêsu mạc khải lòng thương xót của Thiên Chúa qua lòng khoan dung tha thứ |
|
Lòng thương xót của Thiên Chúa được mạc khải nơi Chúa Giêsu |
67 |
1. Chúa Giêsu với lòng khoan dung tha thứ |
68 |
1.1. Lạy Cha, xin tha cho họ vì họ không biết việc họ làm |
68 |
1.2. Khi tha thứ, Chúa Giêsu đã phá vỡ vòng quay của giận dữ và oán thù |
70 |
2. Thế nào là tha thứ? |
75 |
2.1.Tha thứ không phải là |
75 |
2.1.1. Tha thứ không phải là miễn chuẩn trách nhiệm cho người có lỗi |
75 |
2.1.2. Tha thứ không đòi hỏi người có lỗi phải thể hiện lòng hối lỗi và đền bù |
76 |
2.1.3. Tha thứ không phải là thừa nhận mình “sai” |
77 |
2.1.4. Tha thứ không phải là giải hòa |
78 |
2.2. Tha thứ là “từ bỏ giận dữ và oán thù” |
81 |
2.2.1. Tha thứ là “từ bỏ giận dữ và oán thù” |
81 |
2.2.2. Thế nào là bỏ qua |
83 |
2.3. Khi tha thứ, tình thương bắt đầu nẩy mầm |
85 |
3. Con đường dẫn đến tha thứ |
86 |
3.1. Điều quan trọng trong cuộc sống là tha thứ |
86 |
3.2. Những lợi ích của tha thứ |
88 |
3.3. Sự tha thứ liên quan đến thể xác và tinh thần |
90 |
3.3.1. Sự tha thứ ảnh hưởng đến thể xác |
90 |
3.3.2. Sự tha thứ kích thích sự tăng trưởng của đời sống tâm linh |
92 |
3.3.4. Nhờ sự tha thứ mà chúng ta sống một cách dồi dào hơn |
93 |
3.3.5. Tha thứ là cây cầu dẫn tới Thiên Chúa |
93 |
4. Tha thứ phản ánh lòng thương xót của Chúa |
94 |
5. Không thể tha thứ nếu không có ơn Chúa |
97 |
6. Cộng đoàn với lòng tha thứ |
101 |
6.1. Hai mối nguy hiểm lớn của cộng đoàn là “những người bạn” và “những kẻ thù” |
101 |
6.1.1. Những người bạn |
101 |
6.1.2. Những kẻ thù |
101 |
6.2. Biết chấp nhận những người bạn cũng như kẻ thù |
102 |
6.3. Phải phá đổ những rào cản |
104 |
6.4. Chấp nhận sự yếu đuối của mình |
105 |
6.5. Tin tưởng nhau |
106 |
Chương V: Đức Giêsu hạ mình như một tôi tớ |
|
Con đường đi xuống của Đấng Giàu Lòng Thương Xót |
111 |
1. Ngược với dòng chảy của cuộc đời |
112 |
2. Im lặng và thờ lạy sự đi xuống của Đức Giêsu |
115 |
3. Mở lòng đón nhận sự đi xuống của Đức Giêsu |
117 |
4. Lòng xót thương của Đức Giêsu chính là sự đi xuống |
125 |
5. Đức Giêsu cũng kêu mời các những môn đệ của Người đi xuống |
127 |
5.1. Đi xuống trong quyền lợi: từ bỏ quyền lợi |
129 |
5.2. Đi xuống trong địa vị: từ bỏ địa vị, chỗ ở, nơi an tòan, ổn định |
130 |
5.3. Tấm gương từ bỏ địa vị: thánh PhanxicôAssisi |
132 |
5.4. Phương thế từ bỏ quyền lợi và địa vị: đi từ những từ bỏ nho nhỏ trong cuộc sống |
135 |
6. Đức Giêsu đi xuống để nâng lòai người chúng ta lên cuộc sống vĩnh cửu của Thiên Chúa |
137 |
Chương VI: Hành hương Năm Thánh Lòng Thương Xót |
|
1. Thực hiện trong năm thánh Lòng Thương Xót |
139 |
1.1. Không xét đóan, không lên án nhưng hãy có lòng thương xót |
139 |
1.2. Lời kêu gọi của Đức Thánh Cha Phanxicô |
140 |
1.3. Điều mong ước của Đức Thánh Cha Phanxicô |
141 |
2. Lỗi đức yêu thương qua lời nói |
142 |
2.1. Điều cốt yếu của đạo là mến Chúa yêu người |
142 |
2.2. Giới răn mới |
143 |
2.2.1. Mến Chúa yêu người trong Cựu Ước |
143 |
2.2.2. Mến Chúa yêu người trong Tân ước |
144 |
2.2.3. Điểm khác biệt giữa giới luật yêu thương của Đức Giêsu và người Do Thái thời bấy giờ |
144 |
2.3. Những điểm Đức Giêsu muốn nói qua dụ ngôn người Samaritanô nhân hậu |
146 |
2.3.1. Chuyện ngày xưa |
146 |
2.3.2. Chuyện hôm nay |
146 |
2.4. Lỗi giới răn yêu thương qua lời nói: nói hành nói xấu |
149 |
2.4.1. Những cách nói xấu |
150 |
2.4.2. Cách nói hành nói xấu thâm độc |
150 |
2.4.3.Thay vì nói hành lại ca tụng những tính nết xấu xa của người khác |
151 |
2.5. Hậu quả của việc nói hành nói xấu |
152 |
2.5.1. Hậu quả của việc nói hành nói xấu |
152 |
2.5.2. Khi tôi nói hành nói xấu, tôi tỏ ra là đồ hèn |
153 |
2.5.3. Khi tôi nói hành nói xấu, tôi bị hại lớn |
154 |
2.6. Sửa chữa tính nết xấu qua lời nói |
155 |
2.6.1. Không ngồi lê đôi mách |
155 |
2.6.2. Không rỉ tai |
156 |
2.6.3. Không chỉ trích |
157 |
2.6.4. Không nói hành nói xấu |
158 |
2.6.5. Hãy cẩn thận khi nhận xét về các hành vi lời nói của người khác |
159 |
2.6.6. Hãy cẩn thận khi khiển trách tính hư nết xấu của người khác |
160 |
3. Lỗi đức yêu thương qua việc xét đoán |
162 |
3.1. Lỗi giới răn yêu thương qua xét đoán |
162 |
3.1.1. Những ảnh hưởng trên việc xét đoán |
162 |
Thành kiến |
162 |
Yêu nên tốt, ghét nên xấu |
164 |
Phóng chiếu |
165 |
Suy bụng ta ra bụng người |
167 |
3.1.2. Xét đoán xấu đến từ những nguyên nhân xấu |
168 |
Nguyên nhân xấu thứ nhất là lòng xấu |
168 |
Nguyên nhân xấu thứ hai là thiếu lòng mến Chúa |
169 |
Nguyên nhân xấu thứ ba là tính kiêu ngạo |
169 |
3.1.3. Nguyên nhân xấu đưa đến những hậu quả xấu |
169 |
Hậu quả xấu thứ nhất là tôi dễ sai lầm |
169 |
Hậu quả xấu thứ hai là làm tổn thương sự bình an của tâm hồn tôi và tâm hồn kể khác |
170 |
Kết quả xấu thứ ba là làm cho tôi không biết rõ sự thực về tôi |
170 |
Kết quả xấu thứ bốn là tôi sẽ bị Chúa xét xử nghiêm nhặt |
170 |
3.2. Đức Giêsu với việc xét đoán |
171 |
3.2.1. Đức Giêsu với cái hôn của Mađalêna và Giuđa |
171 |
3.2.2. Đức Giêsu với những người tội lỗi |
172 |
3.3. Phương thuốc chữa trị |
173 |
3.3.1. Những nguyên nhân đưa đến sự đoán xét liều |
|
3.3.2. Cách chữa trị việc đoán xét liều |
175 |
3.3.3. Không được xét đoán khi không có quyền và không nắm vững đầy đủ yếu tố |
176 |
3.4. Những điều kiện để xét đoán |
178 |
Chương VII: Sám hối theo tinh thần Tin Mừng |
|
1. Sám Hối trong đời thường |
179 |
2. Sám hối trong tôn giáo |
181 |
2.1. Quan niệm Sám Hối theo Phật Giáo |
181 |
2.2. Sám Hối theo quan niệm Công Giáo |
183 |
2.3. Kết luận về sự khác biệt giữa Sám Hối Công Giáo và Sám Hối Phật Giáo |
186 |
3. Sám hối theo tinh thần Tin Mừng |
188 |
3.1. Sám Hối và ăn năn thống hối |
188 |
3.1.1. Sám Hối |
188 |
3.1.2. Ăn năn thống hối |
189 |
3.2. Ăn năn thống hối theo tinh thần Tin Mừng |
190 |
3.3. Mặc cảm tội lỗi và thống hối |
192 |
3.3.1. Lòng thống hối nơi Kitô Giáo |
192 |
3.3.2. Sự khác biệt giữa lòng thống hối và mặc cảm tội lỗi |
192 |
3.4. Tiến trình của lòng Sám Hối |
196 |
4. Sám hối là trở về với Thiên Chúa |
199 |
4.1. Người cha trong dụ ngôn |
200 |
4.1.1. Người cha trong dụ ngôn |
200 |
Người cha luôn muốn con được hạnh phúc nhưng không cưỡng bách |
200 |
Người cha chạy lại và ôm hôn người con hoang đàng |
202 |
Người cha trao ban những cái tốt nhất |
202 |
Phải chăng việc cho người con thứ ăn mặc sang trọng trong lúc này là không thích hợp |
203 |
Tấm lòng của người cha |
204 |
4.1.2. Hành trình của Thiên Chúa đi tìm con người |
207 |
Hành trình của Thiên Chúa đi tìm con người |
207 |
Thiên Chúa như người cha lên đường tìm con nhưng luôn tôn trọng tự do của con người |
209 |
Lòng khoan dung nhân từ của Thiên Chúa |
211 |
4.2. Sám Hối trở về với Thiên Chúa |
214 |
4.2.1. Điểm khởi động cho việc Sám Hối là nhận mình có tội |
214 |
4.2.2. Chúng ta hãy trở lại với người con hoang đàng và mặc lấy tâm tình của người con hoang đàng |
215 |
Anh thực tâm nhận mình có tội |
215 |
Ở lỳ hay đứng dậy |
216 |
Anh đứng dậy trở về nhà cha |
217 |
Sám Hối là trở về với Thiên Chúa và đổi mới mỗi ngày |
217 |
4.3. Con người con cả như thế nào? |
218 |
4.3.1. Người con cả không cảm nhận được tình thương của người cha |
218 |
4.3.2. Người con cả trở thành xa lạ với người cha và đứa em của mình |
220 |
4.3.3. Tội của người anh cả |
221 |
4.3.4. Tội cứng lòng, không biết sám hối trở về với Thiên Chúa |
222 |
4.4. Sám Hối: Quyết tâm trở về với Chúa |
224 |
5. Một kết luận cho việc Sám Hối theo tinh thần Tin Mừng |
225 |
Chương VIII: Chúa Thánh Thần trong đời sống Kitô hữu |
|
1. Các biểu tượng của Chúa Thánh Thần: Chúa Thánh thần là Gió, Lửa và Thần Khí |
228 |
1.1. Chúa Thánh Thần là Gió |
228 |
1.2. Chúa Thánh Thần là Lửa |
229 |
1.3. Chúa Thánh Thần là Thần Khí |
229 |
1.3.1. Chúa Thánh Thần trong Cựu Ước và Tân Ước |
229 |
1.3.2. Làm thế nào để hít thở Thần Khí của Thiên Chúa |
230 |
Sự cần thiết của dưỡng khí trong thể xác con người |
230 |
Cách hít thở trong đời sống tự nhiên |
230 |
Cách hít thở trong đời sống siêu nhiên |
231 |
2. Thần Khí Sự sống |
233 |
2.1. Sống thật sự là gì |
233 |
2.1.1. Cuộc sống hiện nay |
233 |
2.1.2. Vậy sống là gì |
233 |
2.2. Chúa Thánh Thần ban sự sống như thế nào |
234 |
2.2.1. Thiên Chúa ban sự sống cho vạn vật |
235 |
2.2.2. Thiên Chúa ban sự sống cho con nqười |
236 |
2.3. Một con đường chắc chắn để đón nhận Thần Khí Sự Sống |
237 |
3. Chúa Thánh Thần và Đức Kitô |
238 |
3.1. Chúa Thánh Thần trong công trình Ngôi Lời Nhập Thể |
238 |
3.2. Đức Kitô, Đấng tràn đầy Chúa Thánh Thần |
240 |
3.3. Chúa Thánh Thần hoàn tất công trình cứu chuộc của Đức Kitô |
241 |
4. Chúa Thánh Thần trong đời sống Kitô hữu |
243 |
4.1. Chúa Thánh Thần thông ban sự sống |
243 |
4.1.1. Chúa Thánh Thần thông ban sự sống thiêng liêng |
244 |
4.1.2. Chúa Thánh Thần thông ban sự bình an |
244 |
4.1.3. Chúa Thánh Thần thông ban sự hiệp thông |
244 |
4.1.4. Chúa Thánh Thần thông ban tình yêu |
244 |
4.1.5. Chúa Thánh Thần thông ban sự hài hoà |
245 |
4.2. Chúa Thánh Thần đổi mới con người |
245 |
4.2.1. Chúa Thánh Thần đổi mới trí khôn các Tông đồ |
246 |
4.2.2. Chúa Thánh Thần đổi mới ý chí các Tông đồ |
246 |
4.2.3. Chúa Thánh Thần đổi mới trái tim các Tông đồ |
247 |
Chương IX: Đời sống thiêng liêng |
|
1. Nhìn vào thực tế của cuộc sống con người |
249 |
1.1. Lo âu chán nản bởi vì chúng ta bỏ ra nhiều công sức, nhưng cuối cùng chúng ta luôn tự hỏi: liệu có ai để ý đến những gì chúng ta làm không? |
249 |
1.1.1. Buồn chán có liên hệ mật thiết với đau xót |
249 |
1.1.2. Nản chí |
|
1.1.3. Buồn chán, đau xót, nản chí, liên hệ mật thiết đến cảm giác bị cắt đứt |
250 |
1.1.4. Cảm giác cắt đứt này là trọng tâm của đau khổ nhân loại |
250 |
1.2. Hơn nữa chúng ta còn lo âu chán nản, bởi vì chúng ta bỏ ra nhiều công sức, nhưng cuối cùng luôn tự hỏi: liệu những việc làm này có giá trị gì không? |
251 |
1.2.1. Một cuộc sống với những việc đầy ứ phải làm |
251 |
1.2.2. Một cuộc sống với những công việc còn dang dở |
251 |
1.2.3. Một cuộc sống đầy dẫy những ước đoán |
252 |
1.2.4. Một cuộc sống dồn dập những tin tức |
252 |
1.2.5. Một cuộc sống tràn ngập những quảng cáo |
252 |
2. Giải quyết vấn đề |
254 |
2.1. Đề nghị của Đức Giêsu |
254 |
2.2. Bước vào đời sống thiêng liêng |
255 |
2.2.1. Đời sống thiêng liêng là gì |
255 |
2.2.2. Bước vào đời sống thiêng liêng |
257 |
2.3. Chúa Thánh Thần trong đời sống thiêng liêng |
259 |
3. Các nấc thang trong đời sống thiêng liêng |
260 |
3.1. Đối với những ai không được nhận vào trường Trung cấp |
262 |
3.2. Học viên Trung cấp |
262 |
3.3. Sinh viên Đại Học |
263 |
4. Tiến trình của đời sống thiêng liêng |
264 |
4.1. Bước khởi đầu |
265 |
4.2. Giai đoạn hai |
267 |
4.2.1. Một số hiện tượng có thể xảy ra trong giai đoạn này |
267 |
4.2.2. Những nguy hiểm trong giai đoạn này |
268 |
4.2.3. Bí quyết để giải quyết những khó khăn trong giai đoạn này |
269 |
4.3. Giai đoạn ba: linh hồn đi vào một lịch trình mới |
270 |
4.3.1. Một số hiện tượng có thể xảy ra trong giai đoạn này |
270 |
4.3.2. Những hậu quả |
271 |
4.3.3. Kết luận cho giai đoạn ba |
273 |
5. Tiến vào con đường thiêng liêng hoàn hảo |
275 |
6. Đời sống thiêng liêng của Chúa Giêsu |
277 |