Luận Triết | |
Phụ đề: | Luyện thi tú tài II ABCD - 70 bài luận khai triển đầy đủ |
Tác giả: | Trần Xuân Tiên, Phạm Xuân Thu |
Ký hiệu tác giả: |
TR-T |
DDC: | 160 - Logic học |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
I. Tổng quát về luận lý học | |||||
Đề 1: | Hãy chứng minh luận lý học là một khoa học quy phạm | 8 | |||
Đề 2: | So sánh luận lý học và đại đức học | 12 | |||
Đề 3: | Những điểm di đồng giữa luận lý học và tâm lý học | 15 | |||
Đề 4: | Phải chăng Luận lý học là khoa học để chứng minh | 18 | |||
Đề 5: | Nguyên lý đồng nhất có phải là nguyên lý căn bản độc nhất của tư tưởng không? | 22 | |||
II. Phương thức tư tưởng | |||||
Đề 6: | So sánh diễn dịch và quy nạp | 25 | |||
Đề 7: | tương quan giữa trực giác và suy luận | 30 | |||
Đề 8: | Không có trực giác sai lầm, chỉ có trực giác giả tạo. Anh nghĩ sao về ý kiến đó ? |
35 | |||
Đề 9: | Suy luận phải chăng là đi từ trực giác này đến từ trực giác khác? | 39 | |||
Đề 10: | vai trò của trực giác trong phát minh khoa học | 44 | |||
Đề 11: | Vai trò của trực giác trong các khoa học | 48 | |||
Đề 12: | Anh hưởng hỗ tương giữa trực giác và suy luận | 51 | |||
Đề 13: | Tương quan giữa phân tích và tổng hợp | 54 | |||
Đề 14: | Vai trò phân tích và tổng hợp trong các khoa học | 57 | |||
Đề 15: | Giải thích câu sau đây của Victor Cousin : Tổng hợp mà không có phân tích thì nhậ thức sai lầm, phân tích mà không có tổng hợp thì nhận thức thiếu sót (Synthèse sans analyse, fausse science, analyse sans synthèse, science incomplète) |
61 | |||
Đề 16: | Bình giải tư tưởng của Descartes : "Trong những tác động của trí tuệ chỉ có trực giác và diễn dịch là giúp ta nhận thúc không sai lầm" | 65 | |||
Đề 17: | Sự suy luận có thể được thực hiện mà không cần đến trực giác không? (A, 66) | 65 | |||
Đề 18: | Bình luận tư tưởng : Trực giác tìm thấy, còn suy luận mới chứng minh (Par l'intuition on trouve, mais c'est par le raisonnement seul qu'on prouve) |
66 | |||
Đề 19: | Bình luận tư tưởng : Mọi nhận thức đều là một phân tích giữa hai tổng hợp | 66 | |||
Đề 20: | Để có một ngày tổng hợp, cần phải có nhiều năm phân tích. Bình giải câu nới của Foustel de Colanges |
66 | |||
III. Toán học | |||||
Đề 21: | Toán học có phải là khoa học về đo lường mà thôi không ? | 67 | |||
Đề 22: | Đối tượng toán học khác đối tượng khoa học thiên nhiên thế nào ? | 70 | |||
Đề 23: | Phân biệt giả thiết toán học và giả thiết thực nghiệm | 74 | |||
Đề 24: | Diễn dịch toán học và diễn dịch khoa học khác nhau ở những điểm nào ? | 78 | |||
Đề 25: | Toán học sử dụng phân tích và tổng hợp thế nào ? | 81 | |||
Đề 26: | Thử so sánh lý luận toán với tam đoạn luận | 83 | |||
Đề 27: | Trực giác có vai trò nào trong toán học không ? | 86 | |||
Đề 28: | Vai trò của toán học trong các khoa học | 88 | |||
Đề 29: | Chứng minh toán theo lối truy chứng có thể là một quy nạp không ? | 92 | |||
Đề 30: | Toán học có phải là khoa học lý tưởng không ? | 96 | |||
Đề 31: | Con số có quản trị thế giới không ? | 99 | |||
Đề 32: | Tại sao lý luận toán học chặt chẽ và phong phú ? | 102 | |||
Đề 33: | Bình giải câu nói của Kant : "Một khoa khọc chỉ là khoa học trong mức độ nó gần với toán học" | 107 | |||
Đề 34: | So sánh toán học với khoa học thực nghiệm (A, 69) | 107 | |||
Đề 35: | Toán học có phải là ngôn ngữ chính xác hoàn toàn trong các khoa học không ? | 107 | |||
IV. Khoa học thực nghiệm | |||||
Đề 36: | Sự kiện khoa học khác sự kiện thô sơ thế nào ? | 108 | |||
Đề 37: | Giải thích những điểm di biệt giữa quan sát để xem và quan sát để kiểm chứng | 113 | |||
Đề 38: | Thế nào là quan sát trong khoa học thực nghiệm ? | 116 | |||
Đề 39: | Quan sát phải chăng chỉ là "im lặng nghe thiên nhiên đọc cho mà chép" ? | 120 | |||
Đề 40: | Giải thích câu nói sau đây của Cournot : "Nếu nhà vật lý học và nhà vạn vật học quan sát bằng giác quan, thì họ còn phải quan sát nhiều hơn bằng lý trí". (A, 63) |
123 | |||
Đề 41: | Giải thích những điểm di đồng trong thí nghiệm để quan sát và thí nghiệm để kiểm chứng | 127 | |||
Đề 42: | Khoa học thiên nhiên cũng như toán học đều cậy nhờ vào sự phân tích. Anh (chị) hãy cho biết hai lối phân tích ấy khác nhau ra sao ? |
131 | |||
Đề 43: | Diễn dịch có gữi vai trò nào trong khoa học thực nghiệm không ? (CD,69) | 135 | |||
Đề 44: | Bình giải quan điểm : "Người ta làm thí nghiệm với lý trí". (On expérimente avec sa ráion. C Bernard) |
139 | |||
Đề 45: | Giả thuyết là gì ? Người ta thiết lập một giả thiết khoa học như thế nào ? | 144 | |||
Đề 46: | Dựa và những thí dụ chính xác, hãy cho biết thế nào là một giả thuyết và vai trò của nó trong việc xây dựng khoa học (B, 68) |
148 | |||
Đề 47: | Khoa học thực nghiệm nhằm giải thích các hiện tượng hay xác định tương quan giữa chúng ? (B66) | 153 | |||
Đề 48: | Giải thích câu nói sau đây của Claude Bernard : "Phương pháp thực nghiệm lần lượt dựa vào cảm thức (trực giác phát minh) lý trí là thực nghiệm" |
158 | |||
Đề 49: | Bình luận tư tưởng : "Khoa học không tìm cách thiết lập các giả thuyết đúng, cho bằng loại trừ các giả thuyết sai" |
165 | |||
Đề 50: | Giải thích và phê bình câu nói của Claude Bernard : "Sự kiện dẫn khởi ý tưởng, ý tưởng hướng dẫn thí nghiệm, thí nghiệm xét đoán ý tưởng" |
165 | |||
Đề 51: | Bình giải tư tưởng của Poincaré : "Nếu tách riêng thì giả thuyết trở nên trống rỗng, thí nghiệm trở nên thiển cận, |
||||
cả hai trở nên vô ích" | 165 | ||||
Đề 52: | Một nhà quan sát giỏi phải có những đức tính nào ? | 166 | |||
Đề 53: | Lý trí có vai trò gì trong ba giai đoạn của phương pháp thực nghiệm (B, 70) | 166 | |||
V. khoa học tổng quát | |||||
Đề 54: | Sự khác biệt giữa nhận thức thường nghiệm và nhận thức khoa học | 167 | |||
Đề 55: | Nhận thức thông thường có phải là một trở ngại cho nhận thức khoa học không ? | 171 | |||
Đề 56: | Sự quan sát của người thường, của nhà văn và của nhà khoa học (CD, 68) | 177 | |||
Đề 57: | Phân biệt khoa học và kỹ thuật | 181 | |||
Đề 58: | Tuổi của một khoa học là tuổi của các dụng cụ đo lường. Hãy bình giải tư tưởng của trên của Gaston Bachelard |
184 | |||
Đề 59: | Phải chăng khoa học phát sinh và tiến bộ là do sự thất bại của ký thuật ( B, 66) | 187 | |||
Đề 60: | Kỹ thuật có trước khoa học hay khoa học có trước kỹ thuật ? | 190 | |||
Đề 61: | Hãy thử định nghĩa khoa học và từ đó cho thấy những đặc điểm của nhận thức khoa học (A, 70) | 193 | |||
Đề 62: | Bình giải quan điểm sau đây : "Đức tính căn bản của nhà khoa học là óc phê bình" | 196 | |||
Đề 63: | Óc phê bình là gì ? Vai trò của nó trong khoa học ra sao ? | 200 | |||
Đề 64: | Tinh thần khoa học là gì ? | 207 | |||
Đề 65: | Trước sự phát sinh của nhiều khoa học chuyên biệt ta nghĩ sao về tính cách nhất trí của khoa học ? | 211 | |||
Đề 66: | Giải thích tư tưởng của Claude Bernard : "Nguyên lý thực nghiệm quan trọng là hoài nghi" | 215 | |||
Đề 67: | Khoa học phải chăng có tính cách vô vị lợi ? | 215 | |||
Đề 68: | Giải thích quan niệm cho rằng khoa học có mục đích ước lược cái phức tạp về cái đơn giản | 216 | |||
Đề 69: | Phải chăng khoa học bắt nguồn từ kỹ thuật ? | 216 | |||
Đề 70: | Bình giải câu nói của Emile Boutroux : Khoa học không phải chỉ là một nhận thức, mà còn là một sự giáo dục nữa |
216 |