Lời mở đầu |
5 |
Chương 1: Dẫn nhập: Thánh thể và cánh chung luận |
9 |
Chương 2: Geoffrey Wainwright: Thánh Thể như việc nếm trước bữa ăn thiên sai |
29 |
2.1. Lời dẫn nhập |
29 |
2.2. Thực tại cánh chung của Tháng Thể |
34 |
2.2.1. Bữa tiệc Thiên sai: Antepast |
36 |
2.2.2. Việc Đức Kitô ngự đến: Maranatha |
43 |
2.2.3. Thánh Thể như hoa quả đầu mùa của Vương Quốc |
49 |
2.3. Bánh và rượu và tạo thành được biến hình đổi dạng |
54 |
2.4. Một nhận định về cánh chung học Thánh Thể của Wainwright |
60 |
2.5. Kết luận |
72 |
Chương 3: Francoise-Xavier Durrwell: Thánh Thể với tư cách là sự hiện diện thật của Đức Kitô Phục Sinh |
75 |
3.1. Lời dẫn nhập |
75 |
3.2. Mầu Nhiệm Vượt Qua như thời điểm cho một phương pháp tiếp cận có tính cách chung |
79 |
3.3. Thánh Thể là bí tích Quang Lâm |
85 |
3.3.1. Việc Đức Kitô đến như thực tại thường hằng |
86 |
3.3.2. Đức Kitô Thánh Thể với tư cách là vị Chúa cánh chung |
88 |
3.4. Phương thức cánh chung của sự hiện diện Thánh Thể |
90 |
3.4.1. Một sự hiện diện như thực tại chung cuộc của trần gian |
91 |
3.4.2. Bánh và Rượu Thánh Thể: Dấu chỉ của sự hiện diện biến đổi |
93 |
3.4.3. Phương thức của sự hiện diện trong Giáo hội |
96 |
3.4.4. Sự hiện diện Thánh Thể như sự hiện diện của Ba Ngôi |
101 |
3.5. Một nhận định về cánh chung học Thánh Thể của Durrwell |
103 |
3.6. Kết luận. |
112 |
Chương 4: Gustave Martelet Thánh Thể và sự biến đổi thế giới |
115 |
4.1. Lời dẫn nhập |
115 |
4.2. Biểu tượng Thánh Thể và ý nghĩa của biểu tượng |
117 |
4.3. Các biểu tượng trong Thánh Thể và điều kiện nhân phàm |
121 |
4.3.1. Bánh và Rượu là những biểu tượng của thiên nhiên và văn hóa |
122 |
4.3.2. Bàn Ăn và Cộng Đoàn |
123 |
4.3.3. Chất bổ dưỡng và tính thân xác |
125 |
4.3.4. Bánh Sự Sống và Tính Khả Tử |
130 |
4.4. Nhân chủng học của sự Phục Sinh |
131 |
4.5. Các đặc tính cánh chung của thánh Thể |
135 |
4.5.1. Thánh Thể như cuộc Tưởng Niệm và sự hiện diện của Đức Kitô Phục Sinh |
136 |
4.5.2. Thánh Thể như việc “chuyển bàn thể” hoàn vũ |
139 |
4.5.3. Sự biến đổi Thánh Thể |
142 |
4.6. Một Nhận Định về cánh chung học Thánh Thể của Martelet |
145 |
4.7. Kết Luận |
156 |
Chương 5: Han Urs Von Balthasar: Thánh Thể là hy tế cử hành thực tại cánh chung |
159 |
5.1. Lời dẫn nhập |
159 |
5.2. Thánh Thể và bữa tối sau cùng |
164 |
5.3. Những chiều kích kịch bản của Thánh Thể: Biến cố Đức Kitô - Giáo hội |
168 |
5.3.1. Thái độ tạ ơn của Giáo hội với tư cách là hiền thê yêu dấu của Đức Kitô |
170 |
5.3.2. Đức Kitô với tư cách là Tư Tế và sự tự hiến của Giáo hội |
172 |
5.4. Hy tế Thánh Thể và sự Phục Sinh |
175 |
5.5. Sự hiệp thông Thánh Thể |
179 |
5.5.1. Thánh Thể như tiến trình biến đổi trong Đức Kitô |
181 |
5.5.2. Thánh Thể là biến cố sự hiện diện của Ba Ngôi |
183 |
5.6. Một Nhận Định về cánh chung học Thánh Thể của Von Balthasar |
185 |
5.7. Kết Luận |
198 |
Chương 6: Louis - Marie Chauvet: Thánh Thể là sự tiền dự có tính tưởng niệm vào tương lai |
203 |
6.1. Lời dẫn nhập |
203 |
6.2. Cuộc tưởng niệm của Kitô giáo là một cuộc tưởng niệm cánh chung |
206 |
6.2.1. Chiều Kích Lịch Sử - Ngôn sứ của nền Phượng tự |
207 |
6.2.2. Tình trạng cánh chung của nền phượng tự Kitô Giáo |
209 |
6.3. Chiều kích Đạo Đức học của nền phượng tự Kitô giáo trong Giáo hội tiên khởi |
212 |
6.3.1. Tình trạng tư tế và hy tế |
216 |
6.3.2. Tính thân xác như địa điểm của phụng vụ Kitô Giáo |
217 |
6.4. Thánh Thể và “thời gian ở giữa” |
221 |
6.4.1. Tính chất “có rồi” của Ơn Cứu Độ |
223 |
6.4.2. Tính chất “chưa có” của Ơn Cứu Độ |
224 |
6.5. Thánh Thể trong chiều sâu của lịch sử |
228 |
6.5.1. Mầu nhiệm vượt qua là bối cảnh đầu tiên |
229 |
6.5.2. Thánh Thể về Thế Giới Lịch Sử |
232 |
6.6. Một nhận định về cánh chung học Thánh Thể của Chauvet |
236 |
6.7. Kết Luận |
242 |
Chương 7: Hướng tới sự phục hồi chiều kích cánh chung của Thánh Thể |
247 |
7.1. Lời Dẫn Nhập |
247 |
7.2. Hình thái của niềm hy vọng Thánh Thể như là sự hiệp thông: “Chúa là tất cả trong mọi sự” |
248 |
7.2.1. Chiều kích chủ vị của sự hiệp thông cánh chung |
249 |
7.2.2. Chiều kích liên vị và Giáo hội: Biến cố của con người tong sự hiệp thông |
251 |
7.2.3. Chiều kích vũ trụ của sự hiệp thông cánh chung |
255 |
7.3. Thánh Thể như nguần đầy hi vọng cho hành động giải thoát: Bánh Sự Sống như niềm hi vọng cho thế giới |
258 |
7.3.1. Những hàm ý chính trị, xã hội và giải thoát của Thánh Thể: Khát vọng công lý |
259 |
7.3.2. Thánh Thể và sự đói khát của con người về ý nghĩa và mục đích |
263 |
7.4. Thánh Thể là quà tặng cánh chung của Thiên Chúa trong Đức Kitô |
266 |
7.4.1. Thánh Thể là quà tặng của tự do |
267 |
7.4.2. Thánh Thể là việc cử hành lễ tạ ơn |
270 |
7.4.3. Thánh Thể là tham dự vào hồng ân cứu độ của Thiên Chúa trong lịch sử |
272 |
7.5. Cử hành phụng vụ Thánh Thể như cảnh vực Thần Linh của Chúa Ba Ngôi |
276 |
7.6. Kết luận |
281 |
Chương 8: Kết luận: Thánh Thể là bảo chứng cho vinh quang tương lai |
283 |