Dẫn nhập |
9 |
|
|
PHẦN MỞ ĐẦU |
15 |
CHƯƠNG I: HÀNG GIÁO SĨ BẢN XỨ Ở VIỄN ĐÔNG VÀO KHOẢNG THẾ KỶ 17 |
17 |
I. Vấn đề đáng lo ngại về sự thiết lập muộn màng hàng giáo sĩ bản xứ ở Viễn Đông. Một lời giải thích |
17 |
II. Các thời kỳ rao giảng Tin Mừng liên tiếp ở Viễn Đông |
19 |
III. Tình trạng các hàng giáo sĩ bản xứ ở thế kỷ 17 |
26 |
IV. Những lý do giải thích tình trạng này |
28 |
|
|
PHẦN THỨ NHẤT: CHUẨN BỊ |
37 |
CHƯƠNG II: VIỆT NAM VÀO THẾ KỶ 17 |
39 |
I. Các tên gọi của đất nước |
39 |
II. Tiến trình lịch sử |
40 |
III. Tình hình chính trị |
43 |
IV. Tổ chức xã hội |
44 |
V. Phong tục |
46 |
VI. Tôn giáo |
48 |
VII. Tính cách của người dân |
50 |
|
|
CHƯƠNG III: SỰ KHỞI ĐẦU CỦA KITÔ GIÁO TẠI VIỆT NAM NỖ LỰC RAO GIẢNG TIN MỪNG ĐẦU TIÊN |
53 |
I. Các địa phận truyền giáo tại Viễn Đông trong thế kỷ 16 |
53 |
II. Đã có rao giảng Tin Mừng ở Việt Nam trong thời cổ đại chăng? |
56 |
III. Một tài liệu |
57 |
IV. Các tu sĩ Dòng Đa Minh người Bồ Đào Nha ở Goa |
57 |
V. Các tu sĩ Dòng Phanxicô người Tây Ban Nha ở Manila |
59 |
VI. Tiểu thuyết của cha Ordonnez de Cevallos |
61 |
VII. Những nhà truyền giáo khác đã từng ghé qua Việt Nam |
63 |
VIII. Kết quả của thời kỳ này |
63 |
|
|
CHƯƠNG IV: CÁC CUỘC TRUYỀN GIÁO CỦA DÒNG TÊN TẠI VIỆT NAM TRƯỚC KHI CÁC ĐẠI DIỆN TÔNG TOÀ XUẤT HIỆN (1615-1664) |
65 |
I. Nguồn gốc |
65 |
II. Thành lập Địa phận Đàng Trong (1615) |
66 |
III. Thành lập Địa phận Đàng Ngoài (1626) |
68 |
IV. Phương pháp rao giảng Tin Mừng |
72 |
V. Bách hại: Nguyên nhân, đặc điểm |
74 |
VI. Thành công của Địa phận truyền giáo: Lý do |
79 |
VII: Vấn đề hàng giáo sĩ bản xứ |
80 |
VIII. Sau khi các Đại diện Tông toà xuất hiện (1664) |
83 |
|
|
CHƯƠNG V: GIÁO ĐOÀN TIÊN KHỞI CỦA VIỆT NAM DƯỚI MẮT CÁC NHÀ TRUYỀN GIÁO |
85 |
I. Sự tương hợp với Kitô giáo: Dễ dàng trở lại đạo |
85 |
II. So sánh với các địa phận truyền giáo khác |
88 |
III. Đời sống giáo hữu |
90 |
IV. Thực hành sám hối |
92 |
V. Lòng nhiệt tâm, đức tin, sự việc nhiệm mầu |
94 |
VI. Coi trọng trinh tiết, kiên định trước bách hại |
96 |
VII. Lòng quý mến và gắn bó của các nhà truyền giáo |
97 |
|
|
PHẦN II: THỰC HIỆN |
101 |
CHƯƠNG VI: THIẾT LẬP HÀNG THẦY GIẢNG |
103 |
I. Vấn đề cộng tác viên bản xứ trong các địa phận truyền giáo |
103 |
II. Thiết lập hàng thầy giảng tại Việt Nam |
104 |
III. Ở Đàng Ngoài |
105 |
IV. Ở Đàng Trong |
109 |
V. Sau khi Cha Alexandre de Rhodes ra đi: Hàng thầy giảng vào khoảng năm 1660 |
113 |
|
|
CHƯƠNG VII: SỰ VẬN ĐỘNG CỦA CHA ALEXANDRE DE RHODES Ở RÔMA VÀ Ở PARIS |
119 |
I. Sứ vụ cầu cứu Châu Âu. Hành trình |
119 |
II. Ở Rôma: Hai thỉnh nguyện thư |
121 |
III. Trở ngại: Chế độ bảo trợ truyền giáo Bồ Đào Nha |
123 |
IV. Thái độ của Thánh bộ Truyền bá Đức tin |
124 |
V. Ở Paris: Thành công |
131 |
VI. Khó khăn |
134 |
VII. Trẩy đi Ba Tư. Qua đời |
136 |
|
|
CHƯƠNG VIII: CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA THÁNH BỘ TRUYỀN BÁ ĐỨC TIN CÁC ĐẠI DIỆN TÔNG TOÀ VÀ HỘI THỪA SAI HẢI NGOẠI |
139 |
I. Nối lại thương thảo |
139 |
II. Cha Pallu và các bạn đi Rôma |
140 |
III. Đức cha Lambert de la Motte đến Việt Nam |
142 |
IV. Bổ nhiệm các Đại diện Tông toà |
144 |
V. Các bước đầu của Chủng viện Hội Thừa sai Hải ngoại |
148 |
VI. Tổ chức của Hội thừa sai Hải ngoại ở Paris |
152 |
|
|
CHƯƠNG IX: CÁC ĐẠI DIỆN TÔNG TOÀ Ở CỬA NGÕ VIỆT NAM |
155 |
I. Đức Cha Lambert de la Motte đến Xiêm La |
155 |
II. Khó khăn với người Bồ Đào Nha. Tiếp xúc lần đầu với người Đàng Trong |
157 |
III. Sự xuất hiện của Đức cha Phanxicô Pallu. Công nghị. Trở lại Châu Âu |
159 |
IV. Đức Cha Lambert de la Motte, người tổ chức Giáo hội Việt Nam |
162 |
V. Bắt đầu chủng viện Xiêm La |
163 |
VI. Tình hình của các địa phận Đàng Trong và Đàng Ngoài |
164 |
|
|
CHƯƠNG X: NHỮNG BƯỚC KHỞI ĐẦU CỦA CÁC LINH MỤC HỘI THỪA SAI HẢI NGOẠI TẠI VIỆT NAM: Ở ĐÀNG TRONG |
167 |
I. Linh mục đầu tiên của Hội Thừa sai Hải ngoại tại Đàng Trong: Cha L. Chevreuil |
167 |
II. Công việc của hai cha A. Hainques và P. Brindeau: Những lễ phong chức đầu tiên |
171 |
III. Chuyến đi đầu tiên của Đức cha Lambert de la Motte đến Đàng Trong |
173 |
IV. Nhiệm kỳ phó đại diện tông toà của hai cha Mahot và Courtaulin |
176 |
V. Chuyến viếng thăm thứ hai cỉa Đức cha Lambert de la Motte: Những khó khăn với Dòng Tên |
178 |
|
|
CHƯƠNG XI: CÁC LINH MỤC HỘI THỪA SAI HẢI NGOẠI Ở ĐÀNG NGOÀI |
181 |
I. Đức cha Lambert de la Motte cử cha Phanxicô Deydier đến Đàng Ngoài |
181 |
II. Chuẩn bị các Thầy giảng cho chức Linh mục |
183 |
III. Bắt đầu xung đột với Dòng Tên |
186 |
IV. Đức cha Lambert de la Motte đi thăm Đàng Ngoài |
187 |
V. Công trình của hai cha Deydier và De Bourges |
190 |
|
|
CHƯƠNG XII: CÁC LINH MỤC NGƯỜI VIỆT ĐẦU TIÊN: Ở ĐÀNG NGOÀI |
193 |
I. Hai linh mục thụ phong đầu tiên tại Xiêm La: Gioan Huệ và Bênêđictô Hiền (1668) |
193 |
II. Lần truyền chức thứ hai tại Phố Hiến: Bảy tân linh mục (1670) |
201 |
III. Lần truyền chức thứ ba tại Xiêm La (1677) và các lần truyền chức sau |
204 |
|
|
CHƯƠNG XIII: CÁC LINH MỤC NGƯỜI VIỆT ĐẦU TIÊN: Ở ĐÀNG TRONG |
211 |
I. Các linh mục đầu tiên do Đức cha Lambert de la Motte truyền chức |
211 |
II. Bốn linh mục do Đức cha Laneau truyền chức |
217 |
III. Thời Đức cha Pérez cai quản |
218 |
|
|
CHƯƠNG XIV: HOẠT ĐỘNG TÔNG ĐỒ BẢN ĐỊA: CÔNG VIỆC VÀ BÁCH HẠI |
221 |
I. Sự khác biệt trong việc phát triển hàng giáo sĩ trong nước tại hai địa phận truyền giáo. Ở Đàng Trong |
221 |
II. Tầm quan trọng của vai trò linh mục bản xứ ở Đàng Ngoài |
224 |
III. Lòng kính trọng của giáo hữu |
228 |
IV. Các linh mục bản xứ đầu tiên bị bách hại |
229 |
|
|
CHƯƠNG XV: HOẠT ĐỘNG TÔNG ĐỒ BẢN ĐỊA: NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ VIỆC ĐÀO TẠO |
235 |
I. Những khó khăn với tu sĩ |
235 |
II. Những bất đồng trong giáo đoàn |
237 |
III. Sự đáp trả của các linh mục bản xứ |
238 |
IV. Việc đào tạo cho thừa tác vụ |
239 |
V. Các chủng viện: Ở Xiêm La |
241 |
VI. Ở Đàng Ngoài |
244 |
|
|
PHẦN THỨ BA: HOÀN TẤT |
249 |
CHƯƠNG XVI: VẤN ĐỀ HÀNG GIÁM MỤC "TRONG NƯỚC Ở VIỆT NAM VÀO THẾ KỶ 17" |
251 |
I. Các ý định của Thánh bộ Truyền bá Đức tin |
251 |
II. Các phương án và thương thảo của Đức cha Pallu |
252 |
III. Ở Đàng Trong: Một kinh nghiệm lệch lạc |
259 |
IV. Ở Đàng Ngoài: Một đề cử bất thành |
261 |
V. Giám mục Việt Nam đầu tiên |
264 |
|
|
LỜI KẾT |
267 |
THƯ MỤC |
269 |