LỜI NGỎ |
5 |
TIN MỪNG MÁT-THÊU |
|
Phần I: Khái quát Tin Mừng Mát-thêu |
11 |
I. Tác giả và độc giả |
13 |
1. Tác giả |
13 |
2. Độc giả và năm tháng viết |
14 |
II. Đề nghị một cấu trúc |
15 |
III. Vài tư tưởng thần học độc đáo |
17 |
1. Đức Giê-su là Đấng Mê-si-a đích thực |
17 |
2. Giáo hội vừa phổ quát vừa rất riêng |
18 |
3. Tương quan giữa Nước Trời và Lề Luật |
19 |
4. Ứng nghiệm lời Kinh Thánh |
19 |
Phần II: Tìm hiểu một số bản văn tiêu biểu |
21 |
I. Gia phả và thời thơ ấu (Mt 1,1-17) |
21 |
1. Khung cảnh |
21 |
2. Vài ý chính |
23 |
3. Bài học |
24 |
II. Bài giảng trên núi (5,1-12) |
25 |
1. Bối cảnh |
25 |
2. Vài ý chính |
26 |
3. Bài học |
28 |
III. Chữa lành người đầy tớ (Mt 8,5-13) |
28 |
1. Khung cảnh |
29 |
2. Vài ý chính |
30 |
3. Bài học |
32 |
IV. Ân huệ nhận biết Đức Giê-su (11,25-30) |
32 |
1. Bối cảnh |
32 |
2. Vài ý chính |
33 |
3. Bài học |
36 |
V. Đức Giê-su đi trên mặt nước (15,22-33) |
36 |
1. Bối cảnh |
36 |
2. Vài ý chính |
36 |
3. Bài học |
39 |
VI. Dụ ngôn thợ làm vườn nho (Mt 20,1-16) |
39 |
1. Bối cảnh |
39 |
2. Vài gợi ý |
40 |
3. Bài học |
41 |
VII. Đức Giê-su chết trên thập giá (27,45-56) |
41 |
1. Bối cảnh. |
41 |
2. Vài ý chính |
42 |
3. Bài học |
44 |
VIII. Đấng Phục Sinh hiện ra (28,16-20) |
45 |
1. Bối cảnh |
45 |
2. Vài ý chính |
45 |
3. Bài học |
47 |
Phần III: Hiện tại hóa Thần Học Mát-thêu |
49 |
I. Giảng dạy gắn liền với đời sống |
50 |
II. Thiên Chúa ở cùng chúng ta |
51 |
TIN MỪNG MÁC-CÔ |
|
Phần I: Khái quát Tin Mừng Mác-cô |
61 |
I. Tác giả Tin Mừng Mác-cô |
61 |
1. Tác giả |
61 |
2. Thời gian viết và cộng đoàn |
62 |
II. Đề nghị một cấu trúc cho Tin Mừng. |
62 |
III. Vài tư tưởng thần học Mác-cô |
65 |
1. Tin Mừng các Phép Lạ |
65 |
2. Thần học Thập Giá và Bí mật thiên sai |
66 |
3. Đức Giê-su cầu nguyện |
68 |
Phần II: Một số trình thuật tiêu biểu |
69 |
I. Lời mở đầu (Mc 1,1) |
69 |
1. Bối cảnh |
69 |
2. Vài ý chính |
70 |
3. Bài học |
72 |
II. Phép rửa và cám dỗ (Mc 1,9-13) |
|
1. Bối cảnh |
72 |
2. Vài ý chính |
73 |
3. Bài học . |
78 |
III. Tuyên xưng đức tin (Mc 8,27-33) |
79 |
1. Bối cảnh. |
79 |
2. Vài ý chính |
79 |
3. Bài học |
85 |
IV. Bác ái, không gây cớ vấp phạm (Mc 9,41-50) |
85 |
1. Khung cảnh. |
85 |
2. Vài ý chính |
86 |
3. Bài học |
87 |
V. Đức Giê-su chết trên Thập Giá (Mc 15,33-39) |
87 |
1. Bối cảnh |
87 |
2. Vài ý chính |
88 |
3. Bài học |
94 |
VI. Phần kết ngắn (Mc 16,1-8) |
95 |
1. Bối cảnh |
95 |
2. Vài ý chính |
95 |
3. Bài học |
98 |
Phần III: Hiện tại hóa Thần Học Mác-cô |
99 |
I. Đấng Chịu Đóng Đinh và hiện tượng tục hóa |
99 |
II. Đấng Phục Sinh tới Ga-li-lê trước |
101 |
III. Căn tính người tín hữu |
102 |
TIN MỪNG LU-CA |
|
Phần I: Khái quát Tin Mừng Lu-ca |
107 |
I. Tác giả, cộng đoàn và thời gian viết |
108 |
1. Tác giả |
108 |
2. Độc giả và thời gian sáng tác |
109 |
II. Đề nghị một cấu trúc |
109 |
III. Vài tư tưởng thần học của Tin Mừng Lu-ca |
110 |
1. Vai trò Đền thờ Giê-ru-sa-lem |
110 |
2. Thiên Chúa tới gần con người |
111 |
3. Thiên Chúa tới gần, tỏ lòng “bao dung” |
112 |
4. Tác động của Chúa Thánh Thần |
112 |
Phần II: Vài trình thuật tiêu biểu |
115 |
I. Phần dẫn nhập (1,1-4) |
115 |
II. Đấng Cứu Thế bước vào lịch sử (1,5–4,13) |
117 |
1. Truyền tin cho Da-ca-ri-a (1,5-25) |
117 |
2. Biến cố truyền tin (Lc 1,26-38) |
123 |
3. Đức Giê-su chịu cám dỗ (4,1-13) |
129 |
III. Sứ vụ ở Ga-li-lê (4,14–9,50) |
138 |
1. Khởi đầu sứ mạng công khai (4,14-30) |
138 |
2. Chữa lành người bị quỷ ám (4,31-37) |
144 |
3. Đức Giê-su chữa người phong hủi (5,12-16) |
147 |
4. Chúa cho con trai bà góa sống lại (7,11-17) |
152 |
5. Người phụ nữ tội lỗi tới gần (7,36-50) |
155 |
IV. Hành trình lên Giê-ru-sa-lem (9,51–9,27) |
159 |
1. Người Sa-ma-ri nhân hậu (Lc 10,29-37) |
159 |
2. Mác-ta đón tiếp Đức Giê-su (10,38-42) |
165 |
3. Kinh lạy Cha (11,1-4) |
167 |
4. Dấu lạ ngôn sứ Giô-na (11,29-32) |
171 |
5. Dụ ngôn người Cha nhân hậu (Lc 15,11-32) |
173 |
V. Thương Khó và Phục Sinh (22,1–24,53) |
177 |
1. Bữa tiệc Thánh Thể (Lc 22,14-20) |
177 |
2. Trên Thập Giá (23,39-46) |
181 |
3. Gặp gỡ trên đường Em-mau (24,13-35) |
184 |
4. Nét độc đáo nơi Thương Khó và Phục Sinh |
187 |
Phần III: Hiện tại hóa Thần Học Lu-ca |
191 |
I. Lời ân sủng “đảo ngược” |
191 |
II. Lời thách thức: mặc lấy sự yếu đuối |
193 |
III. Lời xuất hành, ‘một nửa ở phía trước’ |
195 |
KẾT |
198 |
TIN MỪNG GIO-AN |
|
Phần I: Khái quát Tin Mừng Gio-an |
205 |
I. Tác giả, độc giả và cấu trúc |
206 |
1. Tác giả |
206 |
2. Cộng đoàn của Tin Mừng Gio-an |
207 |
3. Cấu trúc |
208 |
II. Vài điểm độc đáo của Tin Mừng thứ tư |
209 |
1. Độc đáo về ngôn ngữ |
209 |
2. Độc đáo về tư tưởng |
210 |
Phần II: Một số trình thuật tiêu biểu |
213 |
I. Ngôi Lời nhập thể (Ga 1,1-18) |
213 |
1. Đọc và quan sát Ga 1,1-18 |
213 |
2. Vài ý chính |
214 |
3. Bài học |
219 |
II. Dấu lạ chữa người bại ở hồ Bết-da-tha (5,1-9) |
219 |
1. Khung cảnh |
219 |
2. Vài ý chính |
220 |
3. Bài học |
224 |
III. Dấu lạ chữa người mù (9,1-7) |
224 |
1. Khung cảnh |
224 |
2. Vài ý chính |
224 |
3. Bài học |
229 |
IV. Trình thuật Rửa Chân (13,1-12) |
229 |
1. Khung cảnh |
230 |
2. Vài ý chính |
230 |
V. Biến cố về Giờ (18,1–20,29) |
236 |
1. Lời cuối của Ngôi Lời trên thập giá (19,28-30) |
237 |
2. Đấng Phục Sinh ban Thần Khí (20,19-23) |
241 |
Phần III: Hiện tại hóa Thần Học Gio-an |
241 |
I. Hướng về Ngọn Nguồn |
241 |
II. Ở lại với Đức Ki-tô |
243 |
III. Sống huyền nhiệm tự hạ (kênôsis) |
244 |
LỜI KẾT |
249 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO |
251 |
I. Về Thánh Kinh |
251 |
II. Bốn Tin Mừng |
252 |
III. Giáo huấn của Giáo hội |
255 |
IV. Các tác phẩm khác |
256 |