BẢNG CHỮ VIẾT TẮT |
2 |
LỜI NÓI ĐẦU: THẦN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THỂ: THỰC TẠI VÀ THÁCH ĐỐ |
3 |
DÀN BÀI TỔNG QUÁT |
5 |
CHƯƠNG I: NỀN TẢNG THÁNH KINH: TRÌNH THUẬT BỮA TIỆC LY |
7 |
BỐN BẢN VĂN VỀ TRÌNH THUẬT BỮA TIỆC LY |
8 |
A. GHI NHẬN CHUNG VỀ BỐN BẢN VĂN |
9 |
A.1 Cấu trúc chung của bốn bản văn |
9 |
A.2 Bốn bản văn thuộc hai truyền thống khác nhau |
10 |
A.3 Bữa Tiệc Ly và Bữa Vượt Qua |
12 |
B. CHÚ GIẢI CÁC CHI TIẾT VỀ TRÌNH THUẬT BỮA TIỆC LY |
13 |
B.1 "Hãy làm sự này mà nhớ đến Ta"(1 Cr 11,24-25; Lc 22,19) |
13 |
B.2 "Này là máu Ta" (Mc 14,24) - "Giao ước mới" (1Cr 11,25) |
16 |
B.3 "Này là Mình Ta" (Mt 26,26; Mc 14,22; Lc 22,19; 1 Cr 11,24) |
20 |
B.4 "Anh em loan báo sự chết của Chúa" (1Cr 11,26) |
24 |
B.5 "Loan báo sự chết của Chúa cho tới lúc Ngài đến" (1Cr 11,26) |
25 |
C. TỒNG HỢP CHƯƠNG I: NỀN TÀNG THÁNH KINH |
27 |
CHƯƠNG II: TÍNH TÔNG TRUYỀN CỦA THÁN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THỀ. |
29 |
A. THẦN HỌC BÍTÍCH THÁNH THỀ ĐƯỢC HÌNH THÀNH (THẾ KỲ l-V) |
30 |
A.1 Bí tích Thánh Thể mang lại sự hợp nhát và diễn tả việc tạ ơn |
30 |
A.2 Sự hợp nhất và tạ ơn thể hiện qua Phụng vụ Thánh Lễ |
31 |
A.3 Thánh Thể làm nên Hội Thánh |
32 |
A.4 Tổng hợp thần học Bí tích Thánh Thể: giai đoạn thế kỷ I-IV |
33 |
B. THẦN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THỀĐƯỢC PHÁT TRIỂN (THẾ KỶ V-XI) |
34 |
B.1 Thần học chuyển điểm nhấn từ hiệu quả sang hiệu năng |
35 |
B.2 Thần học Bí tích Thánh Thể với điểm nhấn: hy tế cùa Đức Kitô |
36 |
B.3Thánh Thể với điểm nhấn: sựvhiện diện thật của Đức Kitô |
37 |
B.4 Hy tế và sự hiện diện thật thể hiện qua Phụng vụ Thánh Lễ |
38 |
B.5 Tổng hợp thần học Bí tích Thánh Thể: giai đoạn thế kỷ V-XI |
40 |
C. THẦN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THỂ ĐƯỢC HỆ THỐNG HÓA (THẾ KỶ XII-XIII) |
42 |
C.1 Những vấn nạn tiếp theo về sự biến thể và hiện diện thực |
42 |
C.2 Việc hệ thống hóa được bắt đầu với Hugo de Saint-Victor |
43 |
C.3 Việc hệ thống hóa được tiến triển với Pierre Lombard |
43 |
C.4 Việc hệ thống hóa đạt đỉnh cao với thánh Tôma Aquinô |
45 |
Khắc phục những điểm yếu của Pierre Lombard |
45 |
Hệ thống hóa các vấn nạn về sự hiện diện và sự biến thể. |
46 |
Hệ thống hóa các vấn để còn lại |
47 |
C.5 Tổng hợp thán học Bí tích Thánh Thể: giai đoạn thế kỷ XII-XIII |
47 |
D. THÁN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THỂ ĐƯỢC ĐỊNH TÍN (THẾ KỶ XIII-XX) |
49 |
D.1. Những định tín trước Công Đồng Triđentinô (thế kỷ XIII-XVI) |
49 |
D.2. Những định tín của Công Đồng Triđentinô (1545-1563) |
51 |
Định tín về sự hiện diện thực và về sự biến thể |
52 |
Định tín về việc tôn thờ Thánh Thể và việc rước lễ |
52 |
Định tín về tính chất hy tế của Thánh Thể |
53 |
Những định tín khác |
53 |
D.3. Những định tín sau Công Đồng Triđentinô (thế kỷ XVI-XX) |
54 |
D.4. Tổng hợp thần học Bí tích Thánh Thể: giai đoạn thế kỷ XIII-XX |
55 |
E. THẦN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THỂĐƯỢC CANH TÂN (TỪ CĐ VATICANÔII) |
56 |
E.1. Thần học Bí tích Thánh Thể qua Hiến chế về Phụng vụ |
56 |
Khắc phục những khó khăn của Công Đồng Triđentinô |
56 |
Duy trì bản chất Bí tích, nhưng đổi mới cách trình bày |
58 |
Sáu đề nghị để thích nghi với hoàn cảnh mới |
59 |
E.2 Giáo huấn Công Đồng được triển khai qua các tại liệu chung |
59 |
Quy chế Tổng Quát Sách Lễ Rôma 2002 |
59 |
Bộ Giáo luật 1983 |
61 |
Sách Giáo lý Công Giáo 1992 |
62 |
E.3 Giáo huấn Công Đồng được triển khai qua tài liệu Giáo Hoàng |
62 |
Thông điệp Mysterium Fidel - Đức Phaolô VI |
63 |
Thông điệp Ecdesia de Eucharistia - Đức Gioan Phaolô II |
64 |
Tông huấn Sacramentum caritatis - Đức Bênêđictô XVI |
65 |
E.4 Tổng hợp thần học Bí tích Thánh Thề: từ Vaticanô II |
66 |
F. TỔNG HỢP CHƯƠNG II: NỀN TẢNG THÁNH TRUYỀN |
67 |
F.1 Nền tảng Thánh Truyển của thần học Bí tích nói chung. |
67 |
F.2 Nến tảng Thánh Truyền của thẩn học Bí tích Thánh Thể |
68 |
F.3 Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
68 |
6.PHỤ LỤC l-.THẦN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THỂ NƠI ĐÔNG PHƯƠNG |
73 |
G.l. Sự phân biệt giữa các Hội Thánh Đông Phương |
73 |
G.2 Bí tích Thánh Thể nơi Công Giáo Đông Phương từtk l-XI |
74 |
G.3 Bí tích Thánh Thể nơi Công Giáo Đông Phương ngày nay |
75 |
G.4 Nhận định và kết luận vế Bí tích Thánh Thể nơi Công Giáo Đông Phương |
76 |
PHỤ LỤC II: THẦN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THỂ TRONG CHÍNH THỐNG GIÁO |
76 |
H.l. Khác biệt cơ bản giữa Công Giáo và Chính Thống Giáo |
77 |
Khác biệt giữa bánh có men và bánh không men |
77 |
Khác biệt trong việc truyền phép |
77 |
Khác biệt trong việc rước lễ dưới hai hoặc một hình |
79 |
H2. Việc đối thoại Công Giáo - Chính Thống và kết quả đạt được. |
80 |
H-3. Nhận định và kết luận vễ việc đối thoại với Chính Thống Giao |
81 |
K. PHỤ LỤC III: THÁNH THỂ TRONG HỘI THÁNH ASXYRI ĐÔNG PHƯƠNG |
82 |
K.1 Hội Thánh Asxyri Đông Phương: bối cảnh xã hội - lịch sử |
82 |
K.2 Kinh Nguyện Thánh Thể Addai và Mari của Hội Thánh Asxyri |
84 |
K.3 Nền tảng tín lý và quy định áp dụng trong mục vụ |
84 |
K.4 Nhận định và kết luận về việc đối thoại với Hội Thánh Assyri |
86 |
L. PHỤ LỤC IV: THẦN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THỂ NƠI TIN LÀNH |
87 |
L.1 Khác biệt cơ bản giữa Tin Lành và Công Giáo |
87 |
L.2 Việc đối thoại Công Giáo - Tin Lành và kết quả đạt được |
89 |
L.3 Nhận định và kết luận vế việc đối thoại với Tin Lành |
90 |
CHƯƠNG III: BÍ TÍCH THÁNH THỂ ĐƯỢC TRIỀN KHAI TRONG THẨN HỌC |
91 |
A. PHẦN PHÂN TÍCH: THẨN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THỂ TỪ NHIỀU YẾU TỐ |
92 |
A.1 Việc thiết lập Bí tích Thánh Thể |
93 |
Nền tảng Thánh Kinh |
93 |
Tranh luận về việc thiết lập |
93 |
Giáo huấn của Hội Thánh |
94 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
94 |
Nhận định và kết luận vế việc Chúa Giêsu thiết lập Bí tích Thánh Thể |
96 |
A.2 Tên gọi của Bí tích Thánh Thể |
97 |
Nền tảng Thánh Kinh |
97 |
Quá trình phát triển tên gọi trong lịch sử |
97 |
Quá trình phát triển với Công Đồng Vaticanô II |
98 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
98 |
Nhận định và kết luận về tên gọi của Bí tích Thánh Thể. |
100 |
A.3 Ýnghĩa Bí tích 1: chiếu kích bữa ăn |
101 |
Nền tảng Thánh Kinh - quá trình hình thành |
101 |
Quá trình phát triển: giai đoạn một |
103 |
Quá trình phát triển: giai đoạn hai |
104 |
Quá trình phát triển: giai đoạn ba |
105 |
Giáo huấn ngày nay của Hội Thánh |
106 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
107 |
Nhận định và kết luận vể chiểu kích bữa ăn..... |
108 |
A.4. Ý nghĩa Bí tích 2: chiều kích bẻ bánh |
109 |
Nền tảng Thánh Kinh... |
109 |
Quá trình phát triển: giai đoạn một |
110 |
Quá trình phát triển: giai đoạn hai |
112 |
Giáo huấn ngày nay của Hội Thánh |
113 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
114 |
Nhận định và kết luận vể chiều kích bẻ bánh |
116 |
A.5. Ý nghĩa Bí tích 3: chiều kích tạ ơn |
117 |
Nển tâng Thánh Kinh |
117 |
Quá trình phát triển |
119 |
Giáo huấn của Hội Thánh |
120 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
121 |
Nhận định và kết luận vể chiều kích tạ ơn |
122 |
A.6. Ý nghĩa Bí tích 4: chiều kích tưởng niệm |
123 |
Quá trình hình thành và phát triển |
123 |
Nền tảng Thánh Kinh |
124 |
Giáo huấn ngày nay của Hội Thánh |
126 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
127 |
Nhận định và kết luận về chiều kích tưởng niệm |
130 |
A.7. Ý nghĩa Bí tích 5: chiều kích hy tế |
131 |
Nền tảng Thánh Kinh Cựu ước |
131 |
Nền tảng Thánh Kinh Tân ước |
132 |
Quá trình phát triển: giai đoạn một |
134 |
Quá trình phát triển: giai đoạn hai |
136 |
Giáo huấn của Hội Thánh |
136 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huân của Hội Thánh |
138 |
Nhận định và kết luận về chiều kích hy tế |
140 |
A.8. Ý nghĩa Bí tích 6: chiều kích hiện diện |
141 |
Quá trình hình thành thời các Giáo Phụ |
141 |
Quá trình phát triển thời Kinh Viện |
141 |
Giáo huấn của Hội Thánh |
143 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
145 |
Nhận định và kết luận vé chiều kích hiện diện |
146 |
A.9. Ý nghĩa Bí tích 7: chiều kích biến thể |
147 |
Quá trình hình thành |
147 |
Quá trình phát triển |
148 |
Giáo huấn cùa Hội Thánh |
149 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
150 |
Nhận định và kết luận về chiều kích biến thể |
154 |
A.10. Cấu trúc của Bí tích: bánh, rượu và lời truyền phép |
155 |
Quá trình phát triển và Giáo huấn về bánh |
155 |
Quá trình phát triển và Giáo huấn về rượu |
157 |
Quá trình phát triển - Giáo huấn về lời truyền phép |
159 |
Như một cố gắng để diên tả Giáo huấn của Hội Thánh |
164 |
Nhận định và kết luận vềbánh, rượu, và lời truyền phép |
166 |
A.11. Thừa tác viên cử hành Bí tích Thánh Thể |
167 |
Nền tảng Thánh Kinh |
167 |
Quyền cử hành Thánh Lễ thuộc về các Giám mục |
169 |
Mở rộng quyền của Giám mục cho Linh mục |
169 |
Chức tư tế thừa tác và tư cách luân lý của thừa tác viên |
170 |
Chức tư tế thừa tác và chức tư tế phổ quát |
172 |
Tưtế thừa tác và lời truyền phép |
174 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
175 |
Nhận định và kết luận vềthừa tác viên cử hành Thánh Lễ |
175 |
A.12. Việccửhành Bí tích Thánh Thể |
179 |
Việc dâng Thánh Lễ thường xuyên |
179 |
Việc dâng Thánh Lễ đóng tế |
181 |
Việc dâng Thánh Lễ để phát trực tuyến |
183 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
184 |
Nhận định và kết luận về việc cử hành Thánh Lễ" |
186 |
A.13. Người lãnh nhận Bí tích Thánh Thể |
187 |
Người đã được Rửa tội |
187 |
Sự chuẩn bị nội tâm |
187 |
Việc giữ chay trước khi Rước Lễ |
189 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn cua Hội Thánh |
191 |
Nhận định và kết luận vềngười lãnh nhận Thánh Thể |
194 |
A.14. Những người lãnh nhận đặc biệt |
195 |
Các Kitô hữu hấp hối lãnh nhận như Của Ăn Đàng |
195 |
Các trẻ em Kitô giáo đến tuổi khôn |
196 |
Các Kitô hữu đã ly dị và tái hôn dân sự |
198 |
Các Kitô hữu ngoài Công Giáo |
199 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
197 |
Nhận định và kết luận về người lãnh nhận đặc biệt |
202 |
A.15. Việc lãnh nhận Thánh Thể |
203 |
Việc rước lễ thường xuyên |
203 |
Việc rước lễ thiêng liêng |
204 |
Việc rước lễ dưới hai hình và dưới một hình |
205 |
Việc rước lễ trên tay và rước lễ trong miệng |
206 |
Việc rước lễ trong hoàn cảnh dịch bệnh |
208 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
207 |
Nhận định và kết luận về việc lãnh nhận Thánh Thể |
212 |
A.16. Hiệu quả của Bí tích Thánh Thể |
212 |
Nền tảng Thánh Kinh |
213 |
Quá trình phát triển |
213 |
Giáo huấn của Hội Thánh |
213 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh Nhận định và kết luận vể hiệu quả của Bí tích Thánh Thể |
214 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
215 |
Nhận định và kết luận về hiệu quả của Bí Tích Thánh Tẩy |
216 |
A.17. Việc lưu trữ và tôn thờ Thánh Thể |
217 |
Quá trình hình thành |
217 |
Quá trình phát triển |
217 |
Giáo huấn của Hội Thánh |
218 |
Như một cố gắng diễn tà để Giáo huấn của Hội Thánh |
218 |
Nhận định và kết luận về việc lưu trữ và tôn thờ Thánh Thế |
220 |
A.18. Vấn đề bổng lễ |
221 |
Sự hình thành |
221 |
Quá trình phát triển |
222 |
Giáo huấn của Hội Thánh |
223 |
Như một cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
223 |
Nhận định và kết luận vé bổng lễ |
224 |
A.19. Bí tích Thánh Thể và Hội Thánh |
225 |
Tương quan Thánh Thể - Hội Thánh được nhấn mạnh |
225 |
Tương quan Thánh Thể - Hội Thánh bị lu mờ |
225 |
Tương quan Thánh Thể - Hội Thánh được canh tân |
226 |
Giáo huấn ngày nay vé chiểu kích Hội Thánh |
227 |
Nhưmột cố gắng để diễn tả Giáo huấn của Hội Thánh |
227 |
Nhận định và kết luận vể chiều kích Hội Thánh của Bí tích Thánh Thể |
229 |
B. PHẦN TỔNG HỢP: BÍ TÍCH THÁNH THỂ TRONG GIÁO HUẤN NGÀY NAY |
230 |
B.1. Bí tích Thánh Thể trong nhiệm cục cứu độ (x. GLCG 1333-1336) |
231 |
B.2. Bí tích Thánh Thể được Chúa Giêsu thiết lập (x. GLCG1337-1340) |
231 |
B.3 Thánh Thể, tột đỉnh đời sống Hội Thánh (x.GLCG 1324-1327) |
232 |
B.4.Cử hành Bí tích Thánh Thể (x. GLCG 1341-1355) |
232 |
B.5. Hy tế Bí tích: tạ ơn, tưởng niệm, hiện diện (x. GLCG1356-1381) |
232 |
B.6. Bàn tiệc Vượt Qua: việc rước lễ (x. GLCG 1382-1390) |
233 |
Hiệu quả việc rước lễ (x. GLCG 1322.1391-1405.1416) |
234 |
C PHẦN MỞ RỘNG: NHƯ MỘT CỐ GẮNG TRÌNH BÀY GIÁO HUẤN NGÀY NAY |
235 |
C.1. L-M. Chauvet nhận định về chiều kích hy tế trong lịch sử |
235 |
Cách trình bày chiều kích hy tế của các thánh Giáo Phụ |
235 |
Cách trình bày chiểu kích hy tế thời Kinh Viện |
236 |
Cách trình bày chiểu kích hý tế ở giai đoạn tk XII-XX |
237 |
C.2. Một góc nhìn khác với L-M. Chauvet: chiều kích "đối-hy tế" |
237 |
Chiều kích "đối-hy tế" dựa trên Thánh Kinh |
237 |
Chiều kích "đối-hy tế" dựa trên các thánh Giao Phụ |
238 |
Chiều kích "đối-hy tế" dựa trên phân tâm học |
238 |
Ba hệ luận từ chiêu kích "đối-hy tế" |
240 |
C.3. Nhận định của chúng ta về tư tưởng của L-M. Chauvet |
241 |
Những đóng góp tích cực của L-M. Chauvet |
241 |
Những điểm chờtrong tư tưởng của L-M. Chauvet |
241 |
CHƯƠNG IV: BÍ TÍCH THÁNH THỂ VỚI NHỮNG GỢI Ý VỀ MỤC VỤ |
243 |
A. GỢI Ý MỤC VỤ CHO CHIỀU KÍCH HỘI THÁNH |
243 |
A.l. Giáo huấn của Công Đồng về chiều kích Hội Thánh |
243 |
A.2. Để làm rõ nét Giáo huấn về chiều kích Hội Thánh |
243 |
Cử hành Bí tích Thánh Thể chỉ ở "giữa chúng ta"? |
243 |
Cử hành Bí tích Thánh Thể chỉ trong sự "hợp nhất"? |
245 |
Cử hành Bí tích Thánh Thể không cần các cá nhân? |
246 |
A.3. Để thực thi Giáo huấn về chiều kích Hội Thánh |
247 |
Để thực thi: Bí tích Thánh Thể do Hội Thánh |
247 |
Để thực thi: Bí tích Thánh Thể cho Hội Thánh |
247 |
B. GỢI Ý MỤC VỤ CHO VIỆC THAM DỰ CỦA CÁC TÍN HỮU |
248 |
B.1. Giáo huấn Công Đồng về việc tham dự của các tín hữu |
248 |
B.2. Để làm rõ nét Giáo huấn Hội Thánh về việc tham dự |
249 |
B.3. Để thực thi Giáo huấn về việc tham dự của các tín hữu |
250 |
C GỢI Ý MỤC VỤ CHO CHIỀU KÍCH DẤU CHỈ |
251 |
C.1. Giáo huấn Công Đồng về ý nghĩa và vai trò các dấu chỉ |
251 |
C2. Để làm rõ nét Giáo huấn Hội Thánh vé ý nghĩa dấu chỉ |
252 |
C.3. Để thực thi Giáo huấn về ý nghĩa và vai trò của dấu chỉ |
253 |
Kết luận |
255 |