MỤC LỤC |
Phần II: Trung cổ - Kinh Viện |
1 |
1-Di sản Kitô học thượng cổ |
3 |
2-Ki-tô học triển khai vào thời Trung cổ |
4 |
a) Tư duy kitô học vào thời đầu Trung cổ (giai đoạn "tiền kinh viện") |
4 |
b) Các bản văn kitô học xuất hiện vào thời kinh viện phôi thai |
5 |
c) Tư duy Kitô học trong thời kinh viện cực thịch |
6 |
d) Kitô học trong kinh viện thời muộn |
7 |
I. Tư duy kitô học lúc khởi đầu thời trung cổ |
8 |
1. Những bước đầu |
8 |
161 Cuộc nhập thể như hy lễ đền tội chúng ta |
8 |
162 kitô học la tinh hướng về nội tâm |
9 |
2. Tuyên tín của Đại hội Tolède XI (675): s. 39 Nghĩa tử thuyết Tây Ban Nha |
10 |
163 Hai vị Con Thiên Chúa trong trong sự thống nhất ngôi vị |
10 |
164 Người Con theo bản tính và Người Con theo nghĩa tử thuyết |
12 |
II. kitô học dưới các triều đại carolo Đại Đế |
13 |
165 Đấng đích thật là Con trong sự thống nhất ngôi vị |
13 |
166 Ngôi vị con người biến mất |
14 |
167 Đức kitô của những kẻ được tiền định |
14 |
168 Một kitô học dựa trên ý niệm về một quá trình hữu cơ |
15 |
III. kitô học trong những bước đầu của kinh viện |
18 |
1. Các ý niện nền tảng |
18 |
169 Con Người-Thiên Chúa hoàn tất công trình đền bù tội lỗi xúc phạm danh dự Thiên Chúa |
18 |
170 Đức Giêsu Kitô đề cao tình yêu |
23 |
171 Ba bản tính và một ngôi vị |
25 |
IV. kitô học trong các trường vào thời kinh viện buổi đầu |
27 |
172 Ngôi Lời đảm nhận bản tính chứ không đảm nhận ngôi vị con người |
27 |
173 Đấng trung gian giữa hạnh phúc và thống khổ do tội lỗi gây ra |
28 |
2. Tóm lược |
29 |
174 Thiên Chúa đã làm người để thắng tên quỷ bằng cái chết trên thập giá |
30 |
175 Ngôi Lời đã không đảm nhận ngôi vị mà là đảm nhận bản tính của con người |
33 |
V. Tư duy kitô học trong kinh viện cực thịch |
35 |
1. Thần học Đaminh |
35 |
176 Đấng trung gian giữa Thiên Chúa và con người |
35 |
178 Con người Giêsu là đấng trung gian cứu độ |
37 |
179 Ơn cứu độ thập giá mang lại |
39 |
180 Cuộc khổ nạn biểu hiện tình thương và cứu chuộc, đức kitô là "khí cụ" |
44 |
181 Là đấng mang lấy bản tính con người, đức Giêsu là ngôi vị thần thiêng đã có từ trước muôn đời |
45 |
182 Ngôi vị đơn thuần và phức hợp |
46 |
183 Nam vấn về tính đơn giản và Ba ngôi trong Thiên Chúa |
47 |
2. Thần học Phan-xi-cô |
49 |
184 Trật tự trong tạo vật được phục hồi |
49 |
185 Tính ngẫu nhiên của kitô học phương tây |
53 |
186 Đức Giêsu có phải là đấng trung gian cho ta được cứu độ không? |
56 |
3. Trong những đường hướng mói của kitô học trong huyền nhiệm và phong trào người nghèo |
57 |
187 Mỗi người liên lạc trực tiếp với đức Giêsu xét như đức kitô |
57 |
188 Một kitô học thích hợp cho mỗi người và hướng về thực hành |
59 |
189 Hãy trở thành Con Thiên Chúa |
61 |
VI. kitô học trong kinh viện thời mạt |
64 |
190 Suy tư về hình thức cho khoa kitô học |
64 |
191 Giáo thuyết về hai bản tính trong thực hành và sức phê phán đối với Giáo hội |
65 |
192 Tuyên xưng đức kitô và bước theo chân Người |
66 |
193 Đức Giêsu được tái lập như đấng trung gian để cứu độ chủ thể |
67 |
Phần III. Những bước khai triển của kitô học vào thời cận đại và hiện đại |
69 |
VII. kitô học vào lúc thời hiện đại khai nguyên |
70 |
1. Các nhà cải cách kitô giáo |
70 |
194 Sau khi đền bù tội lỗi, Con Thiên Chúa trở thành đức Chúa "của tôi" |
70 |
195 Xác tín về ơn cứu độ quy chiếu với công trình đền bù thực hiện trên thập giá |
72 |
197 Đức kitô là vua, là tư tế và là tế phẩm của ngươi |
75 |
198 Đức kitô của chủ thể tội lỗi |
77 |
199 Ngươi hãy tin rằng đức kitô là của ngươi |
79 |
200 Mục đích của nhập thể |
80 |
201 Đức kitô của tôi là Con Thiên Chúa |
80 |
202 Luther chủ trương thuyết "monoperson-nalisme" |
82 |
203 Cùng một ngôi vị duy nhất, cùng một trung tâm duy nhất cho hành động |
82 |
204 Phảng phất đôi chút docétisme |
82 |
205 Việc làm mà công chính hóa thì không cần đức Giêsu kitô nữa |
83 |
206 "Cái quyết định làm mà run sợ" |
85 |
207 Đức kitô là đấng công chính hóa chúng ta |
87 |
208 Công chính hóa và Công đồng Chalceédonie |
87 |
209 Vai trò của Đức Giêsu kitô gồm ba chức năng |
88 |
2. kitô học "Công giáo" |
89 |
a) Công đồng Tridentino |
89 |
VIII. Kitô học vào thời hiện đại |
91 |
1. Thế kỷ ánh sáng |
91 |
211 đức kitô đánh dấu một cuộc sáng tạo mới về tinh thần |
91 |
212 Đức kitô, nhà giáo dục |
92 |
213 Một hố ngăn cách sâu rộng |
94 |
214 Ý niệm về một đấng trung gian và hòa giải muôn loài |
95 |
2. kitô học trong chủ nghĩa kiền tín (piétisme) |
98 |
215 Hiệp nhất thiêng liêng với đức kitô |
98 |
IX. Kitô học vào thời kì lãng mạng |
99 |
216 Giáo hội là Đức kitô được khai triển trong thời gian |
99 |
X. kitô học dưới ảnh hưởng tư duy hiện đại |
101 |
1. Thử tìm một cái nhìn tổng hợp |
101 |
217 Quy chế cá nhân (phẩm vị) và nhiệm vụ của Đức kitô: hỗ tương quan hệ giữa kitô học và cứu độ học. |
101 |
218 Ý thức Thiên Chúa trong ý thức tự quy (của Đức Giêsu) |
103 |
XI. Kitô học trần tục hóa |
107 |
219 "Nhân tính" là đề tài của kitô học |
107 |
220 Phải tách biệt đức Giêsu và đức kitô |
111 |
221 Một nhân cách tầm cỡ |
114 |
222 Đức kitô, sự mâu thuẫn |
116 |
223 Đức Giêsu là Đức kitô, nghĩa là sự công chính của Thiên Chúa |
117 |
224 Từ phủ nhận đến tiếp nhận |
122 |
2. Một vài ví dụ trích từ thần học tin lành hiện thời |
124 |
225 Lời Thiên Chúa phán với con người trong cuộc sống hiện sinh |
124 |
226 "Sự kiện" Thiên Chúa tự mặc khải nơi đức Giêsu kitô |
127 |
227 Đức kitô hiện diện như cộng đoàn |
128 |
228 Con người cho kẻ khác |
129 |
229 Hữu thể mới |
132 |
230 Thẩm quyền của đức Giêsu và từ ngữ thần thoại để diễn tả |
137 |
231 Phục sinh là nền tảng duy nhất của kitô học |
139 |
232 Bài tụng ca lấn trước tương lai |
142 |
233 Một Đức Giêsu hiểu theo thuyết vô thần |
143 |
234 Siêu việt tính có nghĩa là sống cho tha nhân |
146 |
235 Một kitô học không có Thiên Chúa |
149 |
3. Một vài ví dụ trích từ thần học hiện thời |
151 |
236 Đức kitôlà Alpha và Omega |
151 |
237 Đức kitô phỏ quát |
152 |
238 Thử phác họa một "kitô học theo tính siêu việt" |
154 |
239 Minh giải Công đồng Chalcedoine |
158 |
240 kitô và Phục sinh |
161 |
241 Một lối hiểu mới mẻ về thực tại đòi hỏi ta phải ngắm nhìn con người Giêsu |
162 |
242 Trở lại với Đức Giêsu: kinh nghiệm phục sinh của các môn đệ |
165 |
243 Nhân vật chính của kitô học nói là Đức Giêsu |
168 |
244 Đấng được Thiên Chúa ủy quyền |
170 |
245 Đức Giêsu lịch sử là cơ sở và tiêu chuẩn cho kitô học |
171 |
246 Tổng hợp giữa kitô học truyền thống và lối minh giải "chính trị" |
174 |
247 Vấn đề tôn giáo như nền tảng cho kitô học |
177 |
248 "Hạt nhân siêu văn hóa" của kitô học |
179 |
XII. Những văn bản của các đại hội nghị giữa các giáo hội kitô giáo nói lên sự đồng tâm nhất trí trong kitô học |
181 |
1. Đối thoại giữa giáo hội Thiên Chúa giáo và giáo hội Chính thống |
181 |
a) Bản tuyên bố chung của Ủy ban chính thức các giáo hội Thiên Chúa giáo và Chính thống |
181 |
249 Rút về truyền thống cổ xưa |
181 |
2. Đối thoại giữa giáo hội Luthero và giáo hội Công giáo Rôma |
183 |
a) Bày tỏ lập trường của Ủy ban hỗn hợp Công giáo Rôma và Tin Lành Luthero về Bản tuyên tín Augsbourg |
183 |
250 Trở lại thế kỷ XVI để gặp nhau |
183 |
3. Đối thoại giữa Giáo hội cải cách và Giáo hội Công giáo Rôma |
184 |
1) Sự hiện diện của đức Kitô trong giáo hội và trong thế giới |
184 |
251 Đức Kitô cũng hiện diện trong thế giới hiện đại |
184 |
4. Đối thoại Giữa Giáo hội Copte và Giáo hội Công giáo Rôma |
185 |
1) Phúc trình chung của Ủy ban copte và Công giáo |
185 |
252 Từ hai bản tính và trong hai bản tính |
185 |
XIII. Kitô học trong thế giới đang phát triển |
188 |
1. Kitô học được dẫn nhập vào văn hóa Á Châu |
188 |
a) Kitô học trong bối cảnh Ấn Độ giáo |
188 |
253 Đức Giêsu, đấng Bhakta hoàn hảo |
188 |
254 Đức Giêsu, vị Duru người Ấn Độ mong đợi |
188 |
255 Đức Giêsu là Avatar (Hóa thân) |
189 |
256 Đức Giêsu giữa tuyêth đối và tương đối |
190 |
257 Đức Kitô trong chúng ta mới là đích thực, Đức Giêsu là yếu tố lịch sử đặc thù |
193 |
b) Kitô trong thế giới Trung Hoa |
195 |
258 Đức Giêsu, con người hoàn thiện |
195 |
259 Đức Giêsu Kitô, Đấng là "Thiên-nhân" |
197 |
260 Hoa sen và thập giá |
200 |
2. Những bước tiến mới trong Kitô Châu Phi |
202 |
261 Vị chủ lễ thọ pháp |
202 |
262 Đức Giêsu vị thủy tổ của chúng ta |
203 |
263 Đức Giêsu, biểu tượng của Thiên Chúa |
207 |
264 Đức Giêsu, bí tích Thiên Chúa |
208 |
3. Kitô bên Châu Mỹ Latinh |
211 |
265 Đức Giêsu, đấng giải phóng (1986) |
211 |