Dẫn Nhập |
25 |
I. Đối tượng nghiên cứu |
27 |
II. Một số xác định về phương pháp |
30 |
A. Hình thức diễn đạt tư tưởng của thánh Phanxico |
30 |
B. Các nguồn tư liệu |
36 |
1. Việc tuyển chọn các nguồn |
36 |
2. Các đặc tính văn học của tập Di cảo |
39 |
a. Các ấn bản có phê bình |
39 |
b.Các loại văn |
43 |
c. Các bản văn viết theo yêu cầu hoàn cảnh |
47 |
d. Phần sáng tạo riêng của thánh Phanxico |
48 |
e. Thứ tự thời gian |
51 |
III. Dàn bài làm việc |
52 |
PHẦN MỘT |
55 |
CÁC HÌNH ẢNH ĐỨC KI-TÔ |
55 |
Chương 1 - Đức Ki-tô - Chúa và Tôi tớ |
57 |
I. Hình ảnh Chúa Ki-tô trong lòng đạo đức bình dân thời Thượng Trung Cổ |
59 |
A. Nhà thờ theo lối kiến trúc Roman với các ảnh tượng trên vòm cửa |
59 |
1. Đức Ki-tô của sách Khải huyền |
60 |
2. Đức Ki-tô ngày Thăng Thiên |
62 |
3. Đức Ki-tô ngày Hiện Xuống |
63 |
4. Đức Ki-tô trong ngày Phán Xét Cuối Cùng |
64 |
B. Một quan niệm Ki-tô học bắt nguồn từ Giáo hội cổ thời |
67 |
C. Một quan niệm càng về sau càng được nhấn mạnh hơn |
69 |
1. Ảnh hưởng của cuộc chiến chống lại lạc thuyết Ario |
70 |
2. Cơ cấu chính trị của xã hội thời Trung cổ |
71 |
D. Ảnh hưởng của thánh Bernado |
75 |
II. Đức Ki-tô, Chúa và Tôi tớ, theo cách hình dung của thánh Phanxico Atxidi |
78 |
A. Đức Ki-tô: Chủ tể và Thiên Chúa |
78 |
1. Cách dùng danh hiệu "Chúa" (Dominus) |
78 |
2. Cách dùng danh hiệu "Thiên Chúa" (Deus) |
81 |
3. Đức Ki-tô là Thiên Chúa |
89 |
4. Thái độ thờ lạy trước Đức Ki-tô |
91 |
a. Bày tỏ sự thần phục đối với Phép Thánh Thể và Thánh Danh Chúa |
92 |
b. Kêu gọi vạn vật suy tôn thần phục |
94 |
B. Đức Ki-tô: Người Tôi Tớ |
97 |
1. Đức Ki-tô: Thiên Chúa thật và Người thật |
97 |
2. Vinh quang và đau khổ |
99 |
3. Các hình ảnh của Đức Ki-tô, Người Tôi Tớ |
102 |
a. Đấng đã rửa chân cho các môn đệ |
102 |
b. Người Tôi tớ đau khổ |
103 |
c. Đức Ki tô hành khất và khách lạ |
106 |
d. Đức Ki-tô mang thân sâu bọ |
110 |
e. Đức Ki-tô là chiên con |
112 |
f. Đức Ki-tô là vị mục tử nhân lành |
115 |
4. Thái độ của thánh Phanxico đối với Đức Ki-tô, Người Tôi Tớ |
119 |
III. Kết luận |
121 |
Chương 2 - Đức Ki-tô: Đấng Tạo Hóa, Đấng Chuộc Tội và Đấng Cứu Độ |
125 |
I. Thiên Chúa Tạo Hóa |
125 |
A. Công trình tạo dựng là lý do thứ nhất để tạ ơn |
126 |
B. Tạo dựng không phải là một việc làm đã hoàn tất và riêng lẻ |
131 |
1. Thiên Chúa Tạo Hóa luôn quan tâm đến công trình tạo dựng của Người |
131 |
2. Tác động của Thiên Chúa Tạo Hóa trong lịch sử |
134 |
C. Ba Ngôi Thiên Chúa trong công trình tạo dựng |
137 |
1. Tạo dựng là một công trình chung của Ba Ngôi Thiên Chúa |
137 |
2. Chúa Cha là nguồn mạch mọi ý định tạo dựng |
138 |
D. Đức Ki-tô, Đấng Tạo Hóa |
139 |
1. Chức năng trung gian của Đức Ki-tô |
139 |
2. Chức năng khuôn mẫu của Đức Ki-tô |
144 |
a. Con yêu dấu của Thiên Chúa là hình ảnh khuôn mẫu của thụ tạo |
144 |
b. Chúa Con yêu dấu là Trưởng tử trogn các loài thụ tạo |
155 |
II. Thiên Chúa: Đấng Chuộc Tội và Cứu Độ |
158 |
A. Các danh hiệu "Đấng Chuộc Tội" và "Đấng Cứu Độ" không dành riêng cho Chúa Ki-tô |
159 |
B. Ý nghĩa các danh hiệu "Đấng Chuộc Tội" và Đấng Cứu Độ" |
161 |
1. Một chỗ bổ sung đáng lưu ý |
162 |
2. Ba giai đoạn của lịch sử |
164 |
3. Thiên Chúa của niềm Hy vọng |
168 |
C. Những đoạn nói đến ba danh hiệu cùng một lúc |
170 |
1. Thiên Chúa, Đấng thực hiện những kỳ công |
170 |
2. Đấng đang có, đã có và sẽ đến |
172 |
Chương 3 - Đức Ki-tô: Lời của Chúa Cha |
177 |
I. Thánh ý của Chúa Cha trong cuộc đời của Chúa Con |
178 |
A. Thánh ý của Chúa Cha và biến cố Cháu Con xuống trần |
179 |
B. Thánh ý Chúa Chua và cái chết của Chúa Con |
185 |
C. Thánh ý Chúa Cha và sự Phục Sinh của Chúa Con |
189 |
D. Bàn tay của Chúa Cha |
192 |
II. Cháu Con biểu lộ sự khiêm hạ của Chúa Cha |
195 |
A. Sự tiết giản khi nói về cuộc đời trần thế của Đức Ki-tô |
196 |
B. Sự kiện nhập thể |
200 |
C. Sự khiêm hạ của Thiên Chúa |
204 |
Chương 4 - Đức Ki-tô: Vị Tôn Sư, Đức Khôn Ngoan và Ánh Sáng |
211 |
I. Đức Ki-tô là vị Tôn Sư của chúng ta |
212 |
A. Các tôn sư của thế gian tìm kiếm hư danh |
213 |
B. Vị Tôn sư trên trời dạy lòng kính sợ và yêu mến |
216 |
C. Các anh em hèn mọn đị theo Chúa Ki-tô, Đấng là "Thầy và Chúa" |
218 |
D. Đức Ki-tô là vị Thầy duy nhất |
220 |
II. Đức Ki-tô là sự Khôn Ngoan và Ánh Sáng |
223 |
A. Xác thịt, thế gian và Satan bắt con người làm nô lệ |
224 |
1. Những kẻ nô lệ |
225 |
2. Những người mù |
226 |
B. Đức Ki-tô là sự Khôn Ngon |
229 |
1. Đức Ki-tô: sự Khôn Ngoan chân thật của Chúa Cha |
230 |
2. Đức Ki-tô là sự Khôn Ngoan của Thần Khí |
231 |
C. Đức Ki-tô là Ánh Sáng |
233 |
1. Lòng yêu mến ánh sáng của thánh Phanxico |
234 |
2. Chúa Cha và Chúa Thánh Thần theo các hình ảnh ánh sáng |
237 |
3. Đức Ki-tô trong phép Thánh Thể là ánh sáng |
241 |
4. Ánh sáng của Đức Ki-tô trong tâm hồn người tín hữu |
243 |
III. Kết luận |
247 |
Chương 5 - Đức Ki-tô, Con yêu dấu của Chúa Cha và Người Anh của chúng ta |
249 |
I. Thiên Chúa là Cha của Đức Giê-su Ki-tô, Chúa chúng ta |
249 |
A. Thiên Chúa là Cha |
249 |
B. Thiên Chúa là Cha, là Đức Vua và là Thiên Chúa của Đức Ki-tô |
252 |
1. "Cha của con" |
252 |
2. "Đức Vua của tôi và Thiên Chúa của tôi" |
254 |
II. Đức Ki-tô là Con yêu dấu của Chúa Cha |
258 |
A. Ngôi bị của Con yêu dấu |
259 |
B. Lời Cầu Nguyện của Con yêu Dấu |
263 |
1. Đức Ki-tô cầu nguyện |
263 |
2. Nguồn gốc của hình ảnh Đức Ki-tô cầu nguyện |
268 |
a. Đức Ki-tô cầu nguyện cho các môn đệ |
268 |
b. Đức Ki-tô thay mặt những người bé mọn cảm tạ Chúa Cha |
269 |
c. Đức Ki-tô tuân phục thánh ý Chúa Cha |
271 |
3. Một người Anh cầu nguyện cũng Chúa Cha cho chúng ta |
273 |
a. Thánh Tử yêu dấu là Người Anh của chúng ta |
273 |
b. Người Anh của chúng ta là Đấng cầu bầu cho chúng ta |
276 |
Phần Hai |
281 |
Sự Hiện Diện Của Đức Ki-tô |
281 |
Chương 6 - Để Tưởng Nhớ Đến Người: Bí Tích Thánh Thể, Bí Tích Mặc Khải Chúa Ki-tô |
285 |
I. Sơ lược bối cảnh lịch sử |
285 |
A. Sự kiện |
286 |
B. Các nguyên nhân |
288 |
1. Tình trạng buông thả trong đời sống luân lý và tôn giáo |
289 |
2. Quên lãng nhân tính của Đức Ki-tô |
291 |
3. Một đường hướng linh đạo mới |
293 |
II. Bí Tích Thánh Thể trong lòng tin của thánh Phanxico |
295 |
A. Các thánh Phanxico hiểu bí tích Thánh Thể |
296 |
1. Bí tích Thánh Thể tiếp nối quá trình mặc khải của Nhập Thể |
296 |
a. Phân tích Huấn ngôn 1 về mặt văn học |
296 |
Phân tích Huấn ngôn 1 về mặt đạo lý |
304 |
(1). Một lòng ao ước lớn lao được nhìn thấy Chúa |
304 |
(2). Chúa Cha ngự trong ánh sáng siêu phàm |
307 |
(3). "Thầy là Đường, là Sự Thật và là Sự Sống" |
309 |
2. Bí tích Thánh Thể là nghi thức tưởng nhớ cuộc Thương Khó |
314 |
a. Bí tích Thánh Thể là hy lễ cứu chuộc của Giao Ước |
314 |
b. Bí tích Thánh Thể là nghi thức tưởng niệm tình yêu của Chúa Ki-tô |
320 |
c. Bí tích Thánh Thể là biểu tượng của tình yêu thương huynh đệ |
325 |
B. Những cách biểu hiện lòng tin vào Bí tích Thánh Thể |
328 |
1. Rước lễ thường xuyên |
329 |
2. Lòng tin vào các nhà thờ |
334 |
a. Lời kinh dâng lên Chúa Ki-tô hiện diện trong các nhà thờ |
334 |
b. Siêng năng viếng các nhà thờ và tôn kính các vật dụng phụng vụ |
337 |
3. Lòng tin vào các linh mục |
340 |
Chương 7 - Bí Tích Lời Chúa |
345 |
I. Một số khía cạnh trong quan niệm của thánh Phanxico về Lời Chúa |
346 |
A. Thánh Phanxico quan niệm Lời Chúa như thế nào? |
346 |
B. Tầm bao quát của "Những lời chí thánh của Chúa" |
349 |
II. Sự Hiện diện sống động của Thiên Chúa trong Lời của Người |
352 |
A. Giá trị bí tích của Lời Chúa |
352 |
1. Việc loan báo Lời Chúa |
355 |
2. Việc tiếp nhận Lời Chúa |
359 |
a. Bàn tiệc Lời Thánh |
360 |
b. Tội xúc phạm đến Lời Chúa |
365 |
B. Lời Chúa là Lời của Ba Ngôi |
370 |
1. Lời của Chúa Cha |
371 |
2. Lời của Chúa Thánh Thần |
372 |
3. Lời của toàn thể Ba Ngôi |
374 |
III. Sự Hiện diện tác sinh của Thiên Chúa toàn năng trong Lời của Người |
381 |
1. Lời Chúa và các Bí tích |
387 |
2. Lời Chúa ban cho chúng ta sự sống |
390 |
3. Lời Chúa đòi buộc chúng ta phải đem ra thực hành |
393 |
IV. Kết luận |
397 |
KẾT LUẬN TỔNG QUÁT |
399 |
I. Khái quát quan niệm của thánh Phanxico về Đức Ki-tô |
400 |
A. Nguồn gốc quan niệm của thánh Phanxico về Đức Ki-tô |
400 |
1. Các nguồn gốc Cựu Ước và Phụng Vụ |
402 |
2. Các nguồn gốc Tân Ước |
403 |
a. Con số các trích dẫn |
407 |
b. Sự kiện đọc Phúc âm theo thánh Gioan trước giờ chết |
408 |
c. Vị trí ưu tiên dành cho thánh Gioan |
410 |
d. Các kiểu nói về Đức Ki-tô có nguồn gốc trong thánh Gioan |
411 |
B. Những đặc điểm trong cách thánh Phanxico chiêm ngắm Chúa Ki-tô |
411 |
1. Đức Ki-tô được chiêm ngắm trong tương quan với Chúa Cha và Chúa Thánh Thần |
413 |
2. Đức Ki-tô được chiêm ngắm trong ngôi vị duy nhất của Chúa Con |
416 |
3. Đức Ki-tô được chiêm ngắm trong toàn thể mầu nhiệm của Người và trong tương quan chặt chẽ với Lịch sử Cứu độ |
419 |
4. Đức Ki-tô được chiêm ngắm theo chiều kích vũ trụ |
422 |
II. Đường Hướng Tổng Quát Của Linh Đạo Thánh Phanxico |
423 |
A. Bối cảnh lịch sử: hai hình thức của "lối sống theo gương các tông đồ" |
427 |
B. Lý tưởng tu trì của thánh Phanxico |
427 |
1. Cách diễn đạt dự phóng đời sống |
427 |
2. Đòi hỏi căn bản của dự phóng đời sống |
433 |
THƯ MỤC |
447 |