Tình Yêu Và Tình Bạn Trong Ga 15, 9-17
Tác giả: Lm. Giuse Lê Minh Thông, OP
Ký hiệu tác giả: LE-T
DDC: 226.5 - Tin mừng Thánh Gioan
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0005255
Nhà xuất bản: Phương Đông
Năm xuất bản: 2010
Khổ sách: 20
Số trang: 312
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Lòi nói đầu 9
A. DẪN NHẬP 13
I. “Tình yêu” và “tình hạn” trong văn chuơng Hy-lạp 16
II. “Tình yêu” và “tình bạn” trong Cựu ước 19
III. Đề tài “tình yêu” trong các tài liệu Qum-ran 25
B. PHÂN ĐOẠN, BỐI CẢNH, CẤU TRÚC 15,9-17 28
I. Bản văn Ga 15,9 17 28
II.Phân đoạn 15,9-17 32
III. Bối cảnh văn chuơng 33
IV. Cấu trúc 36
    1. Cấu trúc 15,1—16,4a 36
    2. Cấu trúc 15,1-17 38
    3. Cấu trúc 15,12-17 49
C. TÌNH YÊU CỦA ĐÚC GIÊ-SU VÀ CỦA MÔN ĐỆ 54
I.  Danh từ “tình yêu” và động từ “yêu mến” 55
II. Ở lại (μένω) trong tình yêu (15,9-10) 65
    1. Động từ “μένω” (ở lại) 65
       1.1. “Ở lại” trong bối cảnh Ga 4,40 và 1,39 66
       1.2. “Ở lại” trong đoạn văn 15,1-10 69
    2. Tình yêu: Cha - Con - các môn đệ (15,9-10) 79
        2.1. Cấu trúc 15,9-10 79
        2.2. Dòng chảy tình yêu giữa Cha, Con, môn đệ 86
        2.3. Ai yêu mêh Đức Giê-su thì được Cha yêu mến 89
III. Điều răn yêu thương (15,12) 97
     1. “Điều răn” (βντολή) và “truyền dạy” (έντελλομαι) 98
        1.1. “Điều răn”(số ít) và “các điều răn”(số nhiều)  98
        1.2. Động từ “εντέλλομαι” (truyền lệnh, truyền dạy) 104
     2. "Anh em hãy yêu thuơng nhau" ( 15,12b) 115
         2.1. "Yêu thuơng nhau" 115
         2.2. " Yêu thuơng nhau" và " Yêu thuơng đồng loại" 120
     3. " Như Thầy đã yêu thuơng" (15, 12c) 129
         3.1.           (như) trong Tin Mừng thứ tư 129
         3.2.           (như) trong " điều răn yêu thuơng" 143
IV.  Tình yêu cao cả: Hy sinh mạng sống (15,13) 149
     1. "Tình yêu cao cả" (15,13a) 150
     2. "Hy sinh mạng sống mình vì bạn hữu" (15,13b) 156
V. Đặc trưng của "điều răn yêu thuơng" 167
     1. Kitô học trong "điều răn yêu thuơng" 167
     2. Những cái "mới" trong "điều răn mới" 171
D. TÌNH BẠN CỦA ĐÚC GIÊ-SU VÀ CỦA MÔN ĐỆ 181
I. “Φιλεω” (thưong mến) - “φίλος” (bạn hữu) 181
     1.  “Φίλος”, “φιλ€ω” trong Tin Mừng thứ tư 182
     2. Tình bạn không ngang hàng 183
II. Trở thành bạn hữu Đức Giê-su (15,14) 191
     1. “Tình yêu”, “tình bạn” và sự “tự do” 191
     2. Cách dùng động từ “αγαπάω” và “φίλέω” 196
     3. Ý nghĩa thần học của “αγαπάω” và “φιλέω” 199
III. “Tôi tớ”, “bạn hữu” và mặc khải (15,15) 205
     1. "Bạn hữu"-"tôi tớ"- "giữ các điều răn" 206
     2.               (tôi tớ, nô lệ, gia nhân) 208
     3. "Tôi tớ-chủ" và "tôi tớ-bạn hữu" 217
         3.1. "Tôi tớ-chủ" ở 13,16;15,20 217
         3.2. "Tôi tớ-bạn hữu" ở 15,15 223
     4. “Làm cho biết” (γνωρίζω) và “biết” (γινώσκω) 230
         4.1. “Γνωρίζω” (làm cho biết) 230
         4.2. “Γινώσκω" (biết, học biết, hiểu biết) 231
         4.3. Tuơng quan giữa “làm cho biết" và “biết” 232
E. CUƠNG VỊ CỦA ĐÚC GIÊ-SU VÀCỦA BẠN HỮU 238
I. ĐứcGiê-su là ai? 239
    1. Tước hiệu “Thầy dạy”, “Chủ” 240
    2. Tước hiệu “Chúa”, “Thiên Chúa” 241
II. “Chính Thây đã chọn anh em” (15,16) 244
    1. Động từ “έκλεγομαι” (chọn, lựa chọn) ở 15,16 244
    2. Tuyển chọn của Thiên Chúa và của Đức Giê-su 249
III. Những tên gọi khác của người tin 252
    1. “Các con” (τεκνία, τέκνα, παιδία) 252
        1.1. “Các con” trong ba thư Gio-an 253
        1.2. “Các con” trong Tin Mừng thứ tư 254
    2. “Anh em” (αδελφός) 257
        2.1. Từ “anh em”(αδελφός) trong Tin Mừng 257
        2.2. Từ “anh em” (άδελφός) ở20,17;21,23 259
   3. “Môn đệ” (μαθητής) 261
        3.1. ‘Môn đệ”- “bạn hữu”- “anh em” 261
        3.2. “Môn đệ” theo thần học Tin Mừng thứ tư 263
F. KẾT LUẬN 271
Phụ lục 1: Một số từ vựng trong Tin Mừng thứ tư 283
Phụ lục 2: Chuyển tự Híp-ri và Hy-lạp 294
Các từ viết tắt 299
THƯ MỤC CHỌN LỌC  301
I. Bản văn - Tự điển - Đối chiếu (Concordance) 301
II. Chú giải (Commentaire) - Nghiên cứu  304