Dẫn Nhập |
15 |
Chương 1: Yêu Mến Bỏng Tối (3.19) Vã Yêu Mén Cái Thuộc Về Mình (15.19) |
19 |
I. Yêu Mến Bỏng Tối (3.19) |
21 |
1. Bản Văn - Bối Cảnh - Cấu Trúc |
21 |
1.1. Bàn Văn 3,13-21 |
21 |
1.2. Bổi Cành Và Cấu Trúc 2.23-3.36 |
24 |
1.3. Cắu Trúc Đoạn Văn |
31 |
1.4. Cắu Trúc Tiểu Õ03n 3.18-21 |
41 |
2. “Ánh Sáng” Và “Bóng Tối”. |
46 |
2.1. Nguồn Gốc Nhị Nguyên ‘Ánh Sáng - Bóng Tối' |
46 |
2.2. ‘Ánh Sáng' |
52 |
2.3. ‘Bóng Tối’ |
55 |
2.4. ‘Ngày’ - "Đém’ |
61 |
2.3. Ý Nghĩa Đối Lập "Ánh Sáng - Bóng Tối' |
63 |
3. ‘Xét Xử’ Và 'Tiền Định” (3,17-19) |
72 |
3.1. "Phân Định" - "Xét Đoán" - "Xét Xừ" - "Kết Án" |
73 |
3.2. "Xét Xử Hiện Tại" - ’Xét Xử Ngày Sau Hết' |
82 |
3.3. "Tiền Định’ Và "Xét Xử Trong Hiện Tại’ |
97 |
4. ‘Những Việc Xấu Xa”(3,19d) |
102 |
4.1. "Những Việc Xấu Xa" Trong Bối Cảnh 3.2b-21 |
103 |
4.2. "Những Việc Xấu Xa" Trong Tin Mừng |
107 |
5. “Yêu Bóng Tối” - “Ghét Ánh Sáng” (3.19c) |
118 |
5.1. Đối Lập "Yêu'-"Ghét’ Trong Bối Cành Ch. 3 |
119 |
5.2. Tương Quan 'Yêu’- 'Ghét'- ‘Làm" Ờ 3.19-21 |
131 |
II. Tình Yêu Cùa Thế Gian (15.19) |
138 |
1. Bối Cành Và Cấu Trúc 15.18-19 |
140 |
2. 'Cái Của Riêng Mình’ (15.193) |
144 |
2.1. Tính Từ … trong Tin Mùng Thứ Tư |
145 |
2.2. Những Cái Thuộc Về Quỷ: (8.44) |
149 |
2.3. Cái Thuộc Về Thế Gian: (15. 19) |
152 |
3. Thế Gian Yếu Mến Cái Thuộc Về Mình |
159 |
III. Kết Luận |
169 |
Chương 2: Yêu Và Ghét Mạng Sống Mình (12,25) |
179 |
I. Dần Nhập |
180 |
II. Bản Văn. Bối Cảnh Và Cấu Trúc |
182 |
1. Bản Văn 12,20-36 |
182 |
2. Bối Cành, Cáu Trúc, Từ Ngữ, Ý Nghĩa |
188 |
2.1 Bối Cành Và Bản Trúc 12.20-36 |
188 |
2.2. Bản Trúc Và Từ Ngữ 12.23-28 |
210 |
2.3. Bản Trúc Vã Chú Giải 12.24-26. |
220 |
2.4. Bản Trúc 12.25. |
234 |
III. Ga 12,25 Và Tin Mừng Nhất Lãm |
237 |
1. Ga 12,25 Song Song Với Nhất Lãm |
238 |
2. 'Yêu’' (Mt 10,37) - “Ghét” (Lc 14.26) |
243 |
3. Tưoơg Quan: Ga 12.25 - Nhất Lãm |
248 |
4. Ga 12,25 Độc Đáo So Với Nhất Lãm |
256 |
4.1. Bối Cảnh Ga 12,25 |
256 |
4.2. Các Động Từ Trong Ga 12.25 Và Nhất Lãm |
258 |
4.3 ‘Thế Gian Này’ - "Sự Sống Đời Đời* (12.25b) |
265 |
IV. "Yêu Mạng Sống Minh" - “Ghét Mạng Sống Mình” (12,25) |
269 |
1. Cách Hiểu Sé-Mít Về “Yêu"- “Ghét" |
270 |
2. Mạng Sống Và Sự Sồng |
276 |
2.1. Danh Từ (Mạng Sống, Tâm Hồn) |
277 |
2.2. ‘Sứ Sống Đời Đời" |
290 |
3. “Ai Yêu Mạng Sống Mình Thi Mất Nó” |
300 |
3.1 Đông Từ "Mất" |
301 |
3.2. ‘Yêu Mạng Sống Mình * Và "Yêu Mến Vinh Quang Cùa Con Người". |
306 |
3.3. "Yẻu Mạng Sống Mình “ Và "Yêu Mến Bóng Tối’ (3.19) |
309 |
4. “Ai Ghét Mạng Sống Mình... Sẽ Giữ Được Nó...” (12,25b) |
312 |
4.1. Đồi Tượng CủaĐộng Từ ‘Ghét" |
313 |
4.2. "Ghét Mạng Sống Mình" Và Sự Thù Ghét Của Thế Gian (15,18-25) |
323 |
4.3. "Ghét Mạng Sống Mình" Và ‘Yêu Mến Hy Sinh Mạng Sống Mình" |
330 |
4.4. Nhũng Cách Hiểu Không Đúng Về ‘Ghét M3ng Song Mình" (12.25) |
334 |
V. Kết Luận Chương 2 |
340 |
Kết Luận Phần II |
347 |
KẾT LUẬN TỔNG QUÁT |
355 |
1. "Yêu" Và "Ghét" Của Những Người Từ Chối Tin Vào Đức Giê-Su |
356 |
2. "Yêu" Và "Ghét" Của Đức Giêsu Và Của Các Môn Đệ |
361 |
3. Tình Yêu Của Thiên Chúa Trước 'Yêu’ Và "Ghét’ Của Con Người |
365 |
4. Gợi Ý Mở Rộng Suy Tư |
371 |
Phụ Lục 1: Một Số Từ Vựng Trong Tin Mừng Thứ Tư |
379 |
Phụ Lục 2: Chuyển Tự Tiếng Híp-Ri Và Hy-Lạp |
387 |