Dâng kính |
0 |
Ngỏ lời |
1 |
Lưu ý cần thiết... |
3 |
Bảng các chữ tắt |
4 |
Ký hiệu sách KT của Y.Thuấn và CGKPV |
|
Các chữ tắt khác |
5 |
Sách Tham khảo |
7 |
PHẦN CHÚ GIẢI |
|
CHƯƠNG III |
|
PHẦN 1: ĐÀM ĐẠO VỚI NICÔĐÊMÔ (3.1-21) |
19 |
Nhìn chung: Sơ lược/ Phân đoạn/ vị trí Phần 1 |
20-23 |
Nicôđêmô đến gặp ĐY (cc.1-2) |
24 |
ĐY đáp: Phải sinh lại bởi Trên (c.3) |
31 |
- Ý niệm sinh ra cách siêu nhiên ...i,.. |
35 |
Làm sao... đã già rồi... vào bụng mẹ lại? (c.4) |
43 |
*BĐT 1: Câu nói của Nicôđêmô có ngớ ngẩn không" |
46/229 |
Sinh bởi nước và Thần khí (c.5) |
46 |
Linh đạo sống theo Thần khí |
50 |
-BĐT 2: Một trực giác về thần khí |
53/229 |
Không vào được Nước TC (c.5) |
63 |
-Nước ấy có đáng ta sống không? |
68 |
- Một hình ảnh bóng bảy về tái sinh để vào Nước TC |
75 |
*BĐT 3: Vì sao Kitô giáo không mấy được chấp nhận? |
77/231 |
Sinh bởi xác thịt, sinh bởi Thần khí (c.6) |
77 |
*BĐT 4: Những điểm khác nhau giữa các đạo |
80/232 |
Khí muốn đâu thì thổi đến (c.8) |
81 |
Cũng vậy về kẻ sinh bởi Thần khí (c.8) |
85 |
2. ĐÀM ĐẠO VỚI NICÔĐÊMÔ (tiếp) (3.11-21) |
95 |
Diễn từ giải thích - Thế vận hành của diễn từ |
97 |
Việc dưới đất, việc trên trời (c. 12) |
102 |
* BĐT 5: Điểm khác biệt của Kitô giáo |
104/234 |
Không ai đã lên trời... (c.13) |
106 |
* BĐT 6: Lai lịch ĐY |
111/235 |
Như Môsê giương cao con rắn... (c. 14) |
1 12 |
Kẻ nào tin... được sự sống đời đời (c. 15) |
121 |
TC yêu mến thế gian... (c. 16) |
125 |
Vì TC không sai Con đến... để xử án (c. 17) |
145 |
Kẻ tin không bị xử án, kẻ không tin đã bị xử án (c.18) |
152 |
* TC cũng như Con của Người không đánh phạt |
153 |
* BĐT 7: Phán xét căn cứ theo lòng tin hay việc làm? |
159/238 |
Ấn xử là thế này (cc. 19-21) |
159 |
Yêu mến tối tăm hơn sự sáng (c. 19) |
163 |
* BĐT 8: Tính thiện ác trong con người |
170/241 |
Đến với sự sáng (c.20) |
171 |
* BĐT 9: Chữ HÀNH trong triết học Trung Quốc |
172/245 |
* Tính lịch sử của cuộc đàm đạo với Nicôđêmô |
175 |
3. YOAN LÀM CHỨNG LẦN CUỐI (3.22-30) |
178 |
Bố cục Phần 2 |
178 |
(ĐY và môn đồ) ban thanh tẩy (c.22) |
180 |
Tranh luận về thanh tẩy (c.25) |
184 |
*BĐT 10: Là người ai cũng có dục |
188/246 |
Không ai có... gì..không do từ trời ban (c.27) |
188 |
Ai có tân nương là tân lang (c.29) |
194 |
- Những lủng củng về văn bản ở phần 2 |
200 |
4. DIỄN TỪ KẾT LUẬN (3.31-36) |
203 |
Đấng từ trên mà đến (c.31) |
205 |
- Trong việc đàm thoại liên tôn |
209 |
Thấy gì, nghe gì....Ngài đoan chứng (c.32) |
213 |
Không theo lường hạn..Người ban Thần khí"... (c.34) |
220 |
Cha yêu mến Con và đã ban mọi sự (c.35) |
|
5. NHÌN LUI |
|
CÁC BÀI ĐỌC THÊM (của chương III) |
|
* BĐT 1 : Câu nói của Nicôđêmô có ngớ ngẩn không? |
229 |
* BĐT 2 : Một trực giác về thần khí |
229 |
* BĐT 3 : Vì sao Kitô giáo không mấy đửợc châp nhận? |
231 |
* BĐT 4 : Những điểm khác nhau giữa các đạo |
232 |
* BĐT 5 : Điểm khác biệt của Kitô giáo |
234 |
* BĐT 6: Lai lịch ĐY.... |
235 |
* BĐT 7 : Phán xét căn cứ theo lòng tin hay việc làm? |
238 |
* BĐT 8 : Tính thiện ác trong con người |
241 |
* BĐT 9 : Chữ Hành trong triết học Trung Quốc |
245 |
* BĐT10: Là người ai cũng có dục |
246 |
CHƯƠNG IV |
|
1. ĐÀM ĐẠO VỚI THIẾU PHỤ SAMARI (4.1-42) |
248 |
Nhập đề (cc. 1-4/ 6?) |
250 |
Bố cục - CẢNH MỘT / A (4.4-15) |
256-57 |
Gặp thiếu phụ Samari bên bờ giếng (c.7) |
265 |
Ơn huệ TC (c. 10) |
269 |
Ngài ban nước sinh sống (c. 10) |
271 |
-Nước nguồn sống ám chỉ sự gì? |
273 |
. Mặc khải của ĐY |
273 |
. Giải thích khác |
276 |
Uống nước Ta ban...sẽ không khát nữa (c. 14) |
287 |
Bố cục - CẢNH MỘT / B (4.16-22) |
297 |
Thờ phượng trên núi này (hay ở Yêrusalem?) (c.20) |
304 |
- Ý nghĩa chữ THỜ |
311 |
* BĐT 1: Thờ Chúa hay thờ ngẫu tượng? |
314/435 |
Ơn giải thoát khơi nguồn từ Do Thái (c.22) |
314 |
Thờ phượng trong Thần khí và sự thật (c.23) |
318-21 |
-Thờ phượng hiện sinh |
328-33 |
*BĐT 2 : Đạo Hiếu với Cha Mẹ Trời Đất |
334/438 |
TC là thần khí (c.24) |
334 |
Chính là Ta (c.26) |
341 |
2. TRÌNH THUẬT SAMARI (tiếp) (4.27-38) |
347 |
Bố cục - CẢNH HAI (4.27-30) |
348 |
- Thái độ ĐY đối với phụ nữ |
351 |
Hãy đến mà xem... có người đã nói với tôi... (c.28) |
355 |
Có thứ lương thực Thầy phải ăn (c.32) |
359 |
Ngạn ngữ về mùa gặt (c.35) |
370 |
Đồng lúa đã chín vàng chờ gặt (c.35) |
370 |
Tục ngữ: người này gieo, kẻ khác gặt (c.37) |
379 |
Kẻ khác... đã vất vả (c.38) |
380-82 |
3. TRÌNH THUẬT SAMARI (tiếp) (4.39-42) |
386 |
Diễn tiến CẢNH CUỐI (cc.39-42) |
387 |
Có lắm người Samari đã tin (c.39) |
387 |
*BĐT 3 : Vai trò của phụ nữ trong HT |
388/440 |
Ngài là Đấng Cứu thế (c.42) |
394 |
- Vấn đề giá trị lịch sử của chương 4 |
397 |
4. CHỮA CON MỘT QUAN CHỨC (4.43-54) |
400 |
- Vì sao nhắc nhở phép lạ Cana thứ nhất? |
401 |
Bố cục |
402 |
Không tiên tri nào có thế giá nơi quê hương (c.44) |
403 |
-Lủng củng trong cc. 43-45: Que hương ĐY ở đâu? |
405 |
-Vai trò của 4.44-45 |
407 |
-Có đồng nhất với NL |
408 |
Có một vương công đến gặp ĐY (c.46) |
409-10 |
Nếu không thấy đất lạ điềm thiêng, ắt không tin (c.48) |
413 |
* BĐT 4; Dân chúng cần bằng chứng |
416-442 |
Ông đã tin vào lời ĐY (c.50) |
418 |
-Liên hệ giữa xem dấu lạ và lòng tin |
419 |
*BĐT 5 : Sơ lược vài điểm về tin trong Yn |
421/443 |
Tin làm một với cả nhà (c.53) |
424 |
-Liên hệ với NL |
427 |
-Có rập theo mẫu chuyện Cana không? |
429 |
-Điểm thần học đặc sắc nào được đề ra? |
430 |
TỔNG KẾT từ 1.1-4.54 |
431 |
CÁC BÀI ĐỌC THÊM (của chương IV)...„ |
|
*BĐT 1 : Thờ Chúa hay thờ ngẫu tượng? |
435 |
*BĐT 2 : Đạo Hiếu Với Cha Mẹ Trời Đất |
438 |
*BĐT 3 : Vai trò của phụ nữ trong HT. |
440 |
*BĐT 4: Dân chúng cần bằng chứng |
442 |
*BĐT 5 : Sơ lược vài điểm về tin trong Yn |
443 |
*** |
|
CHƯƠNGV |
|
Nhập đề Phần 3 (của Sách Các Dấu Lạ): ĐY và các lễ hội Do Thái |
446 |
Bố cục Phần 3 (gồm các ch. 5-10) |
448 |
1. CHỮA NGƯỜI BẤT TOẠI BETHESĐA (5.1-18) |
451 |
Ngươi muốn được lành không? (c.6) |
460 |
Ngày ấy lại là Hưu lễ (c.9) |
465 |
Chính người chữa tôi lành đã bảo...(c.l 1) |
467 |
Đã được chữa lành, đừng phạm tội nữa, kẻo...(c.l4) |
469 |
-Hai chuyện chữa lành người bất toại ở Yn và NL |
473 |
-Có ám chỉ Phép Rửa không ? |
474 |
"Người Do Thái" đả kích ĐY (c.16) |
476 |
Cha Ta hằng làm việc, Ta cũng làm (c.17).. |
478-81 |
Phá ngày Hưu lễ (c. 18) |
482 |
Dám gọi TC là chá mình (c. 18) |
483 |
Cho mình bằng TC (c. 18) |
484 |
Vị T.sử muốn hiểu sao về lời cáo tội thứ ba ấy? |
485 |
2. DIỄN TỪ VỀ LÀM VIỆC NGÀY HƯU LỄ |
489 |
Sơ lược diễn tiến tư tưởng 5.19-30 |
492 |
Con không thể làm gì tự mình... thấy Cha làm (c. 19) |
493 |
Vì Cha yêu Con và tỏ... (c.20) |
499 |
Cha làm cho kẻ chết sống lại, thì Con cũng vậy (c.21) |
504-05 |
Cha không xử... nhưng ban cho Con (c. 22) |
506 |
Nghe và tin: thì có sự sống đời đời (cc.24) |
510 |
*BĐT 1: Tin vui cho những ai tin |
513/597 |
Kẻ chết nghe tiếng Con sẽ sống (c.25) |
517-20 |
Quyền làm Thẩm phán (c.27) |
524 |
*BĐT 2 : Tại sao không diệt kẻ ác ngay bây giờ? |
527/600 |
Kẻ ở trong mồ sẽ nghe tiếng Ngài mà đi ra (c.28) |
528-29 |
Phục sinh vào sự sống,... vào án xử (c.29) |
531 |
- Một thắc mắc: ĐY đến để cứu, đây Ngài lại kết án? |
534 |
- Viễn tượng cánh chung cùng tận |
537 |
3. PHẦN HAI CỦA DIỄN TỪ VỀ NGÀY HƯU LE (5.31-47) 539 |
539 |
Diễn tiến các ý tưởng |
539 |
Bố cục 5.31-47 |
542 |
Nếu Ta làm chứng cho Ta... ắt không xác thực (c.31) |
542-44 |
Có Đấng khác làm chứng...(c.32) |
546 |
Ông (Yn) đã làm chứng cho sự thật (c.33) |
548 |
Chứng lớn hơn của YnTG: các việc (c.36) |
552 |
Cha làm chứng cho Ta (c.37) |
557 |
*BĐT 3 : Khó khăn trong việc tin |
564/603 |
*BĐT 4: Tìm đâu cuộc sống hạnh phúc? |
566/604 |
KT làm chứng cho Ta (c.39)...? |
566 |
*BĐT 5 : Giá trị KT CƯ đối chiếu với Đ.Kitô |
568/607 |
Không muốn đến cùng Ta để có sự sống (c40) |
569 |
4. HAI THỨ VINH QUANG (4.41-47) |
572 |
Ta không cầu vinh nơi người đời (c.41) |
573 |
Ta đến nhân danh Cha...(c,43) |
576 |
* BĐT 6: Loài người thích nghe lời bùi tai |
579/609 |
Các ngươi làm sao tin... khi cầu vinh với nhau? (c.44) |
579 |
Vinh quang do TC... không màng (c.44) |
581 |
Người cáo tội các ngươi: Môsê! (c.45). |
585 |
Chính về Ta mà ông đã viết (c.46) |
590 |
- So sánh với các lời trách của ĐY trong NL |
593 |
5. KẾT LUẬN |
594 |
CÁC BÀI ĐỌC THÊM (của chuơng V) |
597 |
*BĐT 1 : Tin vui cho những ai tin |
597 |
*BĐT 2 : Tại sao không tiêu diệt kẻ ác ngay bây giờ? |
600 |
*BĐT 3 : Khó khăn trong việc tin |
603 |
*BĐT 4 : Tìm đâu cuộc sống hạnh phúc? |
604 |
*BĐT 5 : Giá trị KT CƯ đối chiếu với Đ.Kitô |
607 |
*BĐT 6 : Loài người thích nghe lời bùi tai |
609 |
PHỤ CHƯƠNG III: DẤU LẠ VÀ CÔNG VIỆC |
613 |
*** |
|
MỤC LỤC |
625 |