A THÁNH VỊNH |
|
I. CHÂN LÝ- CHÍNH TRỰC - PHÙ VÂN |
|
1. Thánh vịnh 1 ( Hai nẻo đường) |
3 |
2. Thánh vịnh 13 (Ác nhân dai dột) |
15 |
3. Thánh vịnh 36 (Số phận kẻ người dữ) |
47 |
4. Thánh vịnh 48 (Của đời phù vân) |
65 |
5. Thánh vịnh 49 (Thế nào là đạo đức thật) |
68 |
6. Thánh vịnh 68 (Nhiệt tâm nhà Chúa bị thiệt) |
97 |
7. Thánh vịnh 72 (Điều thắc mắc của người công chính) |
107 |
8. Thánh vịnh 84 (Ơn cứu độ gần ta) |
133 |
9. Thánh vịnh 11 (Hạnh phúc người công chính) |
191 |
II. KÍNH SỢ CHÚA - LỜI CHÚA - LUẬT CHÚA |
|
1. Thánh vịnh 4 ( Thư thái bình an) |
5 |
2. Thánh vịnh 26 (Tin tưởng giữa gian nguy) |
33 |
3. Thánh vịnh 52 (Kẻ ngạo mạn ngu xuẩn) |
74 |
4. Thánh vịnh 55 (Tin tưởng vào Lời Chúa) |
78 |
5. Thánh vịnh 56 (Tin tưởng vào Lời Chúa) |
79 |
6. Thánh vịnh 61 (An bình trong tay Chúa) |
84 |
7. Thánh vịnh 118 ( Suy niệm Lời Chúa trong luật Người ban) |
201 |
8. Thánh vịnh 132 (Anh em hòa thuận tốt biết bao) |
234 |
III. ĐỨC KITÔ - VUA |
|
1. Thánh vịnh 2 (Đức ki tô, vua chiến thắng) |
3 |
2. Thánh vịnh 28 (Ca tụng Ngôi Lời Thiên Chúa) |
36 |
3 Thánh vịnh 44 (Hôn lễ Quân Vương) |
60 |
4. Thánh vịnh 71 (Vương quyền của Đức Ki tô) |
105 |
5 Thánh vịnh 109 (Đức Ki tô là vua và thượng tế) |
188 |
IV. TẠ ƠN |
|
1. Thánh vịnh 9A (Tạ ơn sau chiến thắng) |
10 |
Thánh vịnh 9A bis |
10 |
Thánh vịnh 9B |
10 |
Thánh vịnh 9B bis |
10 |
2 Thánh vịnh 17 (Tạ ơn cứu độ vì chiến thắng) |
19 |
3. Thánh vịnh 20 (Tạ ơn Chúa cho vua chiến thắng) |
26 |
4. Thánh vịnh 27 (Cầu khẩn và tạ ơn) |
36 |
5. Thánh vịnh 29 (Tạ ơn Chúa cứu khởi chết) |
37 |
6. Thánh vịnh 47 (Tạ ơn Chúa đã cứu dân Người) |
64 |
7. Thánh vịnh 64 (Lời tạ ơn long trọng) |
88 |
8. Thánh vịnh 65 (Ca khúc tạ ơn) |
90 |
9. Thánh vịnh 75 (Tạ ơn sau chiến thắng) |
114 |
10. Thánh vịnh 106 (Tạ ơn vì được giải thoát) |
182 |
11. Thánh vịnh 114 (Lời kinh tạ ơn) |
196 |
12. Thánh vịnh 115 (Tạ ơn Chúa trong điền thánh) |
197 |
13. Thánh vịnh 137 (Lời tạ ơn) |
242 |
V. CA TỤNG CHÚA |
|
1. Thánh vịnh 18A (Ca tụng Chúa tạo thành) |
23 |
2. Thánh vịnh 32 (Ca ngợi Chúa quan phòng) |
24 |
3. Thánh vịnh 91 (Ca tụng Chúa hóa công) |
41 |
4 .Thánh vịnh 102 (Ca tụng Chúa khoan dung) |
149 |
5 Thánh vịnh 103 (Ca tụng Đấng Tạo Hóa) |
165 |
6. Thánh vịnh 107 (Ca tụng Chúa và xin thương trợ giúp) |
167 |
7. Thánh vịnh 112 (Danh Chúa dáng ca ngợi) |
187 |
8. Thánh vịnh 113B (Ca tụng Chúa chân thật) |
192 |
9. Thánh vịnh 116 (Ca tụng lòng thương xót Chúa) |
194 |
10. Thánh vịnh 134 (Ca tụng Chúa đã làm những kỳ công) |
197 |
11. Thánh vịnh 135 (Ca munhgwf vượt qua) |
237 |
12. Thánh vịnh 144 (Ca ngợi Chúa uy linh) |
238 |
13. Thánh vịnh 148 (Chúc tụng Chúa hóa công) |
252 |
14. Thánh vịnh 150 (Ca tụng Chúa đi) |
258 |
|
260 |
VI. THIÊN CHÚA, MỤC TỬ NHÂN HẬU |
|
1. Thánh vịnh 22 (Mục tử nhân hâu) |
29 |
2.Thánh vịnh 45 ( Chúa là nơi ẩn náu, sức mạnh tín hữu) |
62 |
3. Thánh vịnh 62 (Tâm hồn khát khao Chúa) |
85 |
4. Thánh vịnh 77 ( Chúa nhân từ, dân bội bạc ) |
118 |
5. Thánh vịnh 79 (Tạ ơn cứu độ vì chiến thắng) |
127 |
6. Thánh vịnh 85 (Xin Chúa thăm vườn nho Chúa) |
134 |
7. Thánh vịnh 105 (Người nghèo cầu nguyện trong quẫn bách) |
177 |
8. Thánh vịnh 119 (Chúa nhân từ, dân bất chính) |
221 |
9. Thánh vịnh 123 (Mong ước được bình an) |
225 |
10. Thánh vịnh 126 (Được phù trợ khi kêu cầu) |
228 |
11. Thánh vịnh 127 (Vất vả uổng công nếu không có Chúa) |
229 |
12. Thánh vịnh 130 (Hạnh phúc gia đình có Chúa) |
230 |
13. Thánh vịnh 139 (Như trẻ thơ đặt hết niềm tin nơi Chúa) |
244 |
14. Thánh vịnh 141 (Chúa là nơi con trú ẩn) |
247 |
15. Thánh vịnh 142 (Chúa là nơi con trú ẩn) |
248 |
16. Thánh vịnh 145 ( Hạnh phúc thay người cậy Chúa) |
255 |
17. Thánh vịnh 146 (Chúa toàn năng và nhân hậu) |
256 |
VII. THIÊN CHÚA - DÂN CHÚA - ĐỀN THÁNH |
|
1. Thánh vịnh 23 (Mục tử nhân hâu) |
30 |
2.Thánh vịnh 41 ( Chúa ngự vào điền thánh) |
56 |
3. Thánh vịnh 42 (Quy hướng về Chúa và đền Thánh) |
57 |
4. Thánh vịnh 73( Than vãn về đền thờ bị phá ) |
110 |
5. Thánh vịnh 78 (Lời than vãn về Salem) |
126 |
6. Thánh vịnh 80 (Long trọng nhắc lại lời giao ước) |
129 |
7. Thánh vịnh 81 (Tố cáo những thẩm phán bất công) |
131 |
8. Thánh vịnh 83 (Ước mong về đền thánh) |
132 |
9. Thánh vịnh 86 (Salem là mẹ muôn dân) |
136 |
10. Thánh vịnh 88 (Ơn nghĩa đối với nhà Đa - vít) |
139 |
11. Thánh vịnh 99 (Niềm vui của người vào Đền Thánh) |
160 |
12. Thánh vịnh 101 (Nguyện ước của kẻ lưu đày) |
162 |
13. Thánh vịnh 113A (Chúa giải thoát dân khỏi Ai Cập) |
193 |
14. Thánh vịnh 117 (Tiếng reo mừng chiến thắng) |
198 |
15. Thánh vịnh 120 (Chúa là Đấng bảo về dân) |
222 |
16. Thánh vịnh 121 ( Thành Salem) |
223 |
17. Thánh vịnh 122 (Dân Chúa đặt hy vọng nơi người) |
224 |
18. Thánh vịnh 124 (Chúa gìn giữ dân người) |
226 |
19.Thánh vịnh 125 (Vui mừng và hy vọng nơi Chúa) |
227 |
20. Thánh vịnh 128 (Bị hà hiếp, dân Chúa tin tưởng) |
229 |
21. Thánh vịnh 131 (Lời Chúa hứa cùng nhà Đa-vít ) |
232 |
22. Thánh vịnh 133 (Kinh chiều trong Đền Thánh) |
23 |
23. Thánh vịnh 136 (Trên bờ sông babylon) |
241 |
24. Thánh vịnh 143 (Xin chiến thắng và hòa bình) |
250 |
VIII. CẦU NGUYỆN CHÚA LÀ ĐẤNG BẢO VỆ |
|
1. Thánh vịnh 3 (Chúa là Đấng bảo vệ) |
4 |
2.Thánh vịnh 5 (Xin ơn trợ giúp) |
6 |
3. Thánh vịnh 6 (Bị thử thách, xin Chúa thương) |
7 |
4. Thánh vịnh 7 (Bị vu oan, kêu cầu Chúa ) |
8 |
5. Thánh vịnh 10 (Thiên Chúa là Đấng kẻ lành tin tưởng) |
13 |
6. Thánh vịnh 12 (Lời kêu xin, tin vào Chúa) |
14 |
7. Thánh vịnh 14 (Ai được vào nhà Chúa) |
16 |
8. Thánh vịnh 15 (Chúa là phần gia nghiệp) |
17 |
9. Thánh vịnh 16 (Xin cứu con khỏi ác nhân) |
18 |
10. Thánh vịnh 19 (Xin cho vua chiến thắng) |
25 |
11. Thánh vịnh 21A, 21B, 21C (Gặp đau khổ kêu xin Chúa) |
27 |
12. Thánh vịnh 24 (Xin ơn tha thứ và cứu thoát) |
31 |
13. Thánh vịnh 25 (Người vô tội tin tưởng cầu nguyện) |
32 |
14. Thánh vịnh 30 (Lời cầu của người sầu khổ) |
38 |
15. Thánh vịnh 34 (Chúa cứu độ trong cơn nguy biến) |
44 |
16. Thánh vịnh 37 (Lời cầu của tội nhân lâm khốn) |
49 |
17. Thánh vịnh 38 (Lời van xin của người đau yếu) |
51 |
18. Thánh vịnh 39 (Cám tạ và xin phù giúp) |
53 |
19 Thánh vịnh 40 (Lời cầu của bệnh nhân) |
55 |
20.Thánh vịnh 53 (Xin ơn phù giúp) |
75 |
21. Thánh vịnh 58 (Xin ơn đối với kẻ thù) |
81 |
22. Thánh vịnh 70 (Từ độ thanh xuân con ca tụng Chúa ) |
102 |
23. Thánh vịnh 87 (Lời cầu xin lúc ngặt nghèo) |
137 |
24. Thánh vịnh 129 (Tiếng kêu từ vực thẳm) |
230 |
25. Thánh vịnh 140 (Cầu nguyện trong cơn nguy biến) |
246 |
IX. THIÊN CHÚA UY PHONG |
|
1. Thánh vịnh 86 (Salem là mẹ muôn dân) |
9 |
2. Thánh vịnh 88 (Ơn nghĩa đối với nhà Đa - vít) |
63 |
3. Thánh vịnh 99 (Niềm vui của người vào Đền Thánh) |
73 |
4. Thánh vịnh 101 (Nguyện ước của kẻ lưu đày) |
92 |
5. Thánh vịnh 113A (Chúa giải thoát dân khỏi Ai Cập) |
93 |
6. Thánh vịnh 117 (Tiếng reo mừng chiến thắng) |
115 |
7. Thánh vịnh 120 (Chúa là Đấng bảo về dân) |
145 |
8. Thánh vịnh 121 ( Thành Salem) |
147 |
9. Thánh vịnh 122 (Dân Chúa đặt hy vọng nơi người) |
150 |
10. Thánh vịnh 124 (Chúa gìn giữ dân người) |
153 |
11.Thánh vịnh 125 (Vui mừng và hy vọng nơi Chúa) |
155 |
12. Thánh vịnh 128 (Bị hà hiếp, dân Chúa tin tưởng) |
190 |
13. Thánh vịnh 131 (Lời Chúa hứa cùng nhà Đa-vít ) |
243 |
X. THIÊN CHÚA PHÁN XÉT CÔNG MINH |
|
1. Thánh vịnh 11 (Chúa xét xử công minh) |
14 |
2. Thánh vịnh 31 (Hạnh phúc kẻ lầm lỗi được tha) |
40 |
3. Thánh vịnh 33 (Chúa cứu độ người lành) |
43 |
4. Thánh vịnh 35 (Ác nhân mưu kế nhưng Chúa nhân từ) |
46 |
5. Thánh vịnh 43(Các tai họa dân Chúa mắc phải) |
58 |
6. Thánh vịnh 50 (Lạy Chúa xin xót thương) |
71 |
7. Thánh vịnh 54 (Than phiền vì bạn bè bất trung) |
75 |
8. Thánh vịnh 59 (Cầu nguyện sau bại trận) |
82 |
9. Thánh vịnh 60 (Người lưu vong câu nguyện) |
83 |
10. Thánh vịnh 63 (Xin Chúa giúp đối với kẻ thù) |
87 |
11.Thánh vịnh 69 (Lạy Chúa trời xin đến cứu con) |
101 |
12. Thánh vịnh 74 (Chúa là thẩm phán tối cao) |
113 |
13. Thánh vịnh 93 (Chúa xét công minh cho người lành) |
151 |
14. Thánh vịnh 96 (Chúa vinh quang khi xét xử) |
156 |
15. Thánh vịnh 97 (Chúa toàn năng khi xét xử) |
157 |
16. Thánh vịnh 98 (Chúa chúng ta là Đấng Thánh) |
159 |
17.Thánh vịnh 100 (Vua công chính tuyên cáo) |
161 |
18. Thánh vịnh 104 (Chúa trung thành giữ lời hứa) |
172 |
19. Thánh vịnh 149 (Các tín hữu khải hoàn vinh hiển ) |
259 |
B. THÁNH CA |
|
1. Thánh ca xuất hành |
261 |
2. Thánh ca Daniel |
263 |
3. Thánh ca I Samuel |
265 |
4. Thánh ca I Sử Biên Niên |
267 |
5. Thánh ca Tobia |
268 |
6. Thánh ca Giuđa |
270 |
7. Thánh ca Khôn Ngoan |
271 |
8. Thánh ca Đức Huấn |
272 |
9. Thánh ca Isaias (2.2-5) |
274 |
10. Thánh ca Isaias (12, 1-6) |
275 |
11.Thánh ca Isaias (26, 1-4) |
276 |
12. Thánh ca Isaias (33, 13-16) |
277 |
13. Thánh ca Isaias (38, 10-14; 17-20) |
278 |
14. Thánh ca Isaias (40, 10-17) |
280 |
15. Thánh ca Isaias (42, 10-16) |
281 |
16. Thánh ca Isaias (45, 15-25) |
283 |
17.Thánh ca Isaias (61, 10-62, 5) |
284 |
18. Thánh ca Giêrêmia |
286 |
19. Thánh ca Giêrêmia |
287 |
20.Thánh ca Ezechiel |
288 |
21. Thánh ca Daniel (3, 26-27). 29.34-41) |
289 |
22. Thánh ca Daniel (3, 52-57) |
291 |
23. Thánh ca Daniel (3, 57-88) |
292 |
24. Thánh ca Hôsê |
294 |
25. Thánh ca Magnificat |
296 |
26. Thánh ca Bêndictus |
298 |
27. Thánh ca Nunc Dimittis |
299 |
28.Thánh ca Êphêsô |
299 |
29. Thánh ca Philipphê |
301 |
30. Thánh ca côlôsê |
302 |
31. Thánh ca TƯ Khải Huyền (4,11;5,9.10.12) |
304 |
32. Thánh ca TƯ Khải Huyền (11,17-18;12,10b-12a) |
305 |
33. Thánh ca TƯ Khải Huyền (15,3-4) |
306 |
34.Thánh ca TƯ Khải Huyền (19,1-2;5-7) |
307 |
35 . Thánh TƯ I Phêrô |
308 |
36. Thánh TE DEUM |
308 |