Thánh Vịnh Và Cầu Nguyện
Tác giả: Thế Phong
Ký hiệu tác giả: TH-P
DDC: 223 - Các sách Khôn ngoan
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0005068
Nhà xuất bản: Lưu Hành Nội Bộ
Năm xuất bản: 2012
Khổ sách: 21
Số trang: 316
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 258SB0005069
Nhà xuất bản: Lưu Hành Nội Bộ
Năm xuất bản: 2012
Khổ sách: 21
Số trang: 316
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
A THÁNH VỊNH  
I. CHÂN LÝ- CHÍNH TRỰC - PHÙ VÂN  
1. Thánh vịnh 1 ( Hai nẻo đường) 3
2. Thánh vịnh 13 (Ác nhân dai dột) 15
3. Thánh vịnh 36 (Số phận kẻ người dữ) 47
4. Thánh vịnh 48 (Của đời phù vân) 65
5. Thánh vịnh 49 (Thế nào là đạo đức thật) 68
6. Thánh vịnh 68 (Nhiệt tâm nhà Chúa bị thiệt) 97
7. Thánh vịnh 72 (Điều thắc mắc của người công chính) 107
8. Thánh vịnh 84 (Ơn cứu độ gần ta) 133
9. Thánh vịnh 11 (Hạnh phúc người công chính) 191
II. KÍNH SỢ CHÚA - LỜI CHÚA - LUẬT CHÚA  
1. Thánh vịnh 4 ( Thư thái bình an) 5
2. Thánh vịnh 26 (Tin tưởng giữa gian nguy) 33
3. Thánh vịnh 52 (Kẻ ngạo mạn ngu xuẩn) 74
4. Thánh vịnh 55 (Tin tưởng vào Lời Chúa) 78
5. Thánh vịnh 56 (Tin tưởng vào Lời Chúa) 79
6. Thánh vịnh 61 (An bình trong tay Chúa) 84
7. Thánh vịnh  118 ( Suy niệm Lời Chúa trong luật Người ban) 201
8. Thánh vịnh 132 (Anh em hòa thuận tốt biết bao) 234
III. ĐỨC KITÔ - VUA  
1. Thánh vịnh 2 (Đức ki tô, vua chiến thắng) 3
2. Thánh vịnh  28 (Ca tụng Ngôi Lời Thiên Chúa) 36
3 Thánh vịnh 44 (Hôn lễ Quân Vương) 60
4. Thánh vịnh 71 (Vương quyền của Đức Ki tô) 105
5 Thánh vịnh 109 (Đức Ki tô là vua và thượng tế) 188
IV. TẠ ƠN  
1. Thánh vịnh 9A (Tạ ơn sau chiến thắng) 10
 Thánh vịnh 9A bis 10
 Thánh vịnh 9B 10
 Thánh vịnh 9B bis 10
2 Thánh vịnh 17 (Tạ ơn cứu độ vì chiến thắng) 19
3. Thánh vịnh 20 (Tạ ơn Chúa cho vua chiến thắng) 26
4. Thánh vịnh 27 (Cầu khẩn và tạ ơn) 36
5. Thánh vịnh 29 (Tạ ơn Chúa cứu khởi chết) 37
6. Thánh vịnh 47 (Tạ ơn Chúa đã cứu dân Người) 64
7. Thánh vịnh 64 (Lời tạ ơn long trọng) 88
8. Thánh vịnh 65 (Ca khúc tạ ơn) 90
9. Thánh vịnh 75 (Tạ ơn sau chiến thắng) 114
10. Thánh vịnh 106 (Tạ ơn vì được giải thoát) 182
11. Thánh vịnh 114 (Lời kinh tạ ơn) 196
12. Thánh vịnh 115 (Tạ ơn Chúa trong điền thánh) 197
13. Thánh vịnh 137 (Lời tạ ơn) 242
V. CA TỤNG CHÚA  
1. Thánh vịnh 18A (Ca tụng Chúa tạo thành) 23
 2. Thánh vịnh 32 (Ca ngợi Chúa quan phòng) 24
 3. Thánh vịnh 91 (Ca tụng Chúa hóa công) 41
 4 .Thánh vịnh 102 (Ca tụng Chúa khoan dung) 149
5  Thánh vịnh 103 (Ca tụng Đấng Tạo Hóa) 165
6. Thánh vịnh 107 (Ca tụng Chúa và xin thương trợ giúp) 167
7. Thánh vịnh 112 (Danh Chúa dáng ca ngợi) 187
8. Thánh vịnh 113B (Ca tụng Chúa chân thật) 192
9. Thánh vịnh 116 (Ca tụng lòng thương xót Chúa) 194
10. Thánh vịnh 134 (Ca tụng Chúa đã làm những kỳ công) 197
11. Thánh vịnh 135 (Ca munhgwf vượt qua) 237
12. Thánh vịnh 144 (Ca ngợi Chúa uy linh) 238
13. Thánh vịnh 148 (Chúc tụng Chúa hóa công) 252
14. Thánh vịnh 150 (Ca tụng Chúa đi) 258
  260
VI. THIÊN CHÚA, MỤC TỬ NHÂN HẬU  
1. Thánh vịnh 22  (Mục tử nhân hâu) 29
 2.Thánh vịnh 45 ( Chúa là nơi ẩn náu, sức mạnh tín hữu)  62
 3. Thánh vịnh 62 (Tâm hồn khát khao Chúa) 85
 4. Thánh vịnh 77 ( Chúa nhân từ, dân bội bạc ) 118
5. Thánh vịnh 79  (Tạ ơn cứu độ vì chiến thắng) 127
6. Thánh vịnh 85  (Xin Chúa thăm vườn nho Chúa) 134
7. Thánh vịnh 105  (Người nghèo cầu nguyện trong quẫn bách) 177
8. Thánh vịnh 119  (Chúa nhân từ, dân bất chính) 221
9. Thánh vịnh 123  (Mong ước được bình an) 225
10. Thánh vịnh 126  (Được phù trợ khi kêu cầu) 228
11. Thánh vịnh 127  (Vất vả uổng công nếu không có Chúa) 229
12. Thánh vịnh 130  (Hạnh phúc gia đình có Chúa) 230
13. Thánh vịnh 139  (Như trẻ thơ đặt hết niềm tin nơi Chúa) 244
14. Thánh vịnh 141  (Chúa là nơi con trú ẩn) 247
15. Thánh vịnh 142 (Chúa là nơi con trú ẩn) 248
16. Thánh vịnh 145 ( Hạnh phúc thay người cậy Chúa) 255
 17. Thánh vịnh 146 (Chúa toàn năng và nhân hậu) 256
VII. THIÊN CHÚA - DÂN CHÚA - ĐỀN THÁNH  
1. Thánh vịnh 23  (Mục tử nhân hâu) 30
 2.Thánh vịnh 41 ( Chúa ngự vào điền thánh)  56
 3. Thánh vịnh 42 (Quy hướng về Chúa và đền Thánh) 57
 4. Thánh vịnh 73( Than vãn về đền thờ bị phá ) 110
5. Thánh vịnh 78  (Lời than vãn về Salem) 126
6. Thánh vịnh 80  (Long trọng nhắc lại lời giao ước) 129
7. Thánh vịnh 81  (Tố cáo những thẩm phán bất công) 131
8. Thánh vịnh 83  (Ước mong về đền thánh) 132
9. Thánh vịnh 86  (Salem là mẹ muôn dân) 136
10. Thánh vịnh 88  (Ơn nghĩa đối với nhà Đa - vít) 139
11. Thánh vịnh 99  (Niềm vui của người vào Đền Thánh) 160
12. Thánh vịnh 101  (Nguyện ước của kẻ lưu đày) 162
13. Thánh vịnh 113A  (Chúa giải thoát dân khỏi Ai Cập) 193
14. Thánh vịnh 117  (Tiếng reo mừng chiến thắng) 198
15. Thánh vịnh 120 (Chúa là Đấng bảo về dân) 222
16. Thánh vịnh 121 ( Thành Salem) 223
 17. Thánh vịnh 122 (Dân Chúa đặt hy vọng nơi người) 224
18. Thánh vịnh 124 (Chúa gìn giữ dân người) 226
 19.Thánh vịnh 125 (Vui mừng và hy vọng nơi Chúa)  227
 20. Thánh vịnh 128  (Bị hà hiếp, dân Chúa tin tưởng) 229
 21. Thánh vịnh 131 (Lời Chúa hứa cùng nhà Đa-vít ) 232
22.  Thánh vịnh   133 (Kinh chiều trong Đền Thánh) 23
23. Thánh vịnh 136 (Trên bờ sông babylon) 241
24. Thánh vịnh 143 (Xin chiến thắng và hòa bình) 250
VIII. CẦU NGUYỆN CHÚA LÀ ĐẤNG BẢO VỆ  
1. Thánh vịnh 3  (Chúa là Đấng bảo vệ) 4
 2.Thánh vịnh 5 (Xin ơn trợ giúp)  6
 3. Thánh vịnh 6 (Bị thử thách, xin Chúa thương) 7
 4. Thánh vịnh 7 (Bị vu oan, kêu cầu Chúa ) 8
5. Thánh vịnh 10  (Thiên Chúa là Đấng kẻ lành tin tưởng) 13
6. Thánh vịnh 12  (Lời kêu xin, tin vào Chúa) 14
7. Thánh vịnh 14  (Ai được vào nhà Chúa) 16
8. Thánh vịnh 15  (Chúa là phần gia nghiệp) 17
9. Thánh vịnh 16  (Xin cứu con khỏi ác nhân) 18
10. Thánh vịnh 19  (Xin cho vua chiến thắng) 25
11. Thánh vịnh 21A, 21B, 21C (Gặp đau khổ kêu xin Chúa) 27
12. Thánh vịnh 24  (Xin ơn tha thứ và cứu thoát) 31
13. Thánh vịnh 25  (Người vô tội tin tưởng cầu nguyện) 32
14. Thánh vịnh 30  (Lời cầu của người sầu khổ) 38
15. Thánh vịnh 34 (Chúa cứu độ trong cơn nguy biến) 44
16. Thánh vịnh 37 (Lời cầu của tội nhân lâm khốn) 49
 17. Thánh vịnh 38 (Lời van xin của người đau yếu) 51
18. Thánh vịnh 39 (Cám tạ và xin phù giúp) 53
19 Thánh vịnh 40  (Lời cầu của bệnh nhân) 55
 20.Thánh vịnh 53 (Xin ơn phù giúp)  75
 21. Thánh vịnh 58 (Xin ơn đối với kẻ thù) 81
 22. Thánh vịnh 70 (Từ độ thanh xuân con ca tụng Chúa ) 102
23. Thánh vịnh 87  (Lời cầu xin lúc ngặt nghèo) 137
24. Thánh vịnh 129  (Tiếng kêu từ vực thẳm) 230
25. Thánh vịnh 140  (Cầu nguyện trong cơn nguy biến) 246
IX. THIÊN CHÚA UY PHONG  
1. Thánh vịnh 86  (Salem là mẹ muôn dân) 9
2. Thánh vịnh 88  (Ơn nghĩa đối với nhà Đa - vít) 63
3. Thánh vịnh 99  (Niềm vui của người vào Đền Thánh) 73
4. Thánh vịnh 101  (Nguyện ước của kẻ lưu đày) 92
5. Thánh vịnh 113A  (Chúa giải thoát dân khỏi Ai Cập) 93
6. Thánh vịnh 117  (Tiếng reo mừng chiến thắng) 115
7. Thánh vịnh 120 (Chúa là Đấng bảo về dân) 145
8. Thánh vịnh 121 ( Thành Salem) 147
 9. Thánh vịnh 122 (Dân Chúa đặt hy vọng nơi người) 150
10. Thánh vịnh 124 (Chúa gìn giữ dân người) 153
 11.Thánh vịnh 125 (Vui mừng và hy vọng nơi Chúa)  155
 12. Thánh vịnh 128  (Bị hà hiếp, dân Chúa tin tưởng) 190
 13. Thánh vịnh 131 (Lời Chúa hứa cùng nhà Đa-vít ) 243
X. THIÊN CHÚA PHÁN XÉT CÔNG MINH  
1. Thánh vịnh 11 (Chúa xét xử công minh) 14
2. Thánh vịnh 31 (Hạnh phúc kẻ lầm lỗi được tha) 40
3. Thánh vịnh 33 (Chúa cứu độ người lành) 43
4. Thánh vịnh 35 (Ác nhân mưu kế nhưng Chúa nhân từ) 46
5. Thánh vịnh 43(Các tai họa dân Chúa mắc phải) 58
6. Thánh vịnh 50 (Lạy Chúa xin xót thương) 71
7. Thánh vịnh 54 (Than phiền vì bạn bè bất trung) 75
8. Thánh vịnh 59 (Cầu nguyện sau bại trận) 82
 9. Thánh vịnh 60 (Người lưu vong câu nguyện) 83
10. Thánh vịnh 63 (Xin Chúa giúp đối với kẻ thù) 87
 11.Thánh vịnh 69 (Lạy Chúa trời xin đến cứu con)  101
 12. Thánh vịnh 74 (Chúa là thẩm phán tối cao) 113
 13. Thánh vịnh 93 (Chúa xét công minh cho người lành) 151
14. Thánh vịnh 96 (Chúa vinh quang khi xét xử) 156
 15. Thánh vịnh 97 (Chúa toàn năng khi xét xử) 157
16. Thánh vịnh 98 (Chúa chúng ta là Đấng Thánh) 159
 17.Thánh vịnh 100 (Vua công chính tuyên cáo)  161
 18. Thánh vịnh 104  (Chúa trung thành giữ lời hứa) 172
 19. Thánh vịnh 149 (Các tín hữu khải hoàn vinh hiển ) 259
B. THÁNH CA  
1. Thánh ca xuất hành 261
2. Thánh ca Daniel 263
3. Thánh ca I Samuel 265
4. Thánh ca I Sử Biên Niên 267
5. Thánh ca Tobia 268
6. Thánh ca Giuđa 270
7. Thánh ca Khôn Ngoan 271
8. Thánh ca Đức Huấn 272
 9. Thánh ca Isaias (2.2-5) 274
10. Thánh ca Isaias (12, 1-6) 275
 11.Thánh ca Isaias (26, 1-4) 276
 12. Thánh ca Isaias (33, 13-16) 277
 13. Thánh ca Isaias (38, 10-14; 17-20) 278
14. Thánh ca Isaias (40, 10-17) 280
 15. Thánh ca Isaias (42, 10-16) 281
16. Thánh ca Isaias (45, 15-25) 283
 17.Thánh ca Isaias (61, 10-62, 5) 284
 18. Thánh ca Giêrêmia 286
 19. Thánh  ca Giêrêmia 287
 20.Thánh ca Ezechiel 288
 21. Thánh ca Daniel (3, 26-27). 29.34-41) 289
 22. Thánh ca Daniel  (3, 52-57) 291
23. Thánh ca Daniel (3, 57-88) 292
24. Thánh ca Hôsê 294
25. Thánh ca Magnificat 296
 26. Thánh ca Bêndictus 298
27. Thánh ca Nunc Dimittis 299
 28.Thánh ca Êphêsô 299
 29. Thánh ca Philipphê 301
 30. Thánh ca côlôsê 302
31. Thánh ca TƯ Khải Huyền (4,11;5,9.10.12) 304
32. Thánh ca TƯ Khải Huyền (11,17-18;12,10b-12a) 305
33. Thánh ca TƯ Khải Huyền (15,3-4) 306
34.Thánh ca TƯ Khải Huyền (19,1-2;5-7) 307
35 . Thánh TƯ I Phêrô  308
 36. Thánh TE DEUM 308