(1) Vetus Latina-Vulgata |
202 |
(2) Một bản dịch La-tinh khác |
202 |
D.- Các bản văn Xyri |
202 |
(1) Bản Peshitta |
202 |
(2) Bản Lục Trụ Xyri |
202 |
2.- Tác giả và Thời gian sáng tác |
215 |
3.- Bố cục và Các chặng soạn thảo. |
204 |
4.- Sứ điệp |
206 |
(1) Sự Khôn ngoan và hiền nhân |
208 |
(2) Sự kính sợ Đức Chúa |
209 |
(3) Lề Luật. |
210 |
(4) Việc phụng tự và cầu nguyện |
211 |
(5) Lịch sử thánh |
213 |
(6) Nếp sống trong xã hội |
213 |
5.- Hai vấn đề còn đang bỏ ngỏ |
215 |
a) Thư Quy Kinh Thánh |
215 |
b) Vấn đề Linh hứng |
217 |
II.- Nguồn gốc của Đức khôn ngoanvà sự kính sợ Đức Chúa (Hc 1,1-20) |
219 |
1.- Đức khôn ngoan đến từ Thiên Chúa (Hc 1,1-10) |
219 |
2.- Lòng kính sợ Đức Chúa và Đức khôn ngoan (Hc 1,11-20) |
225 |
III.- Cuộc đi tìm Đức khôn ngoan (Hc 6,18-37). |
230 |
1.- Vất vả để đạt được Đức khôn ngoan (Hc 6,18-22) |
231 |
2.- Vui lòng chấp nhận việc giáo dục (Hc 6,23-31) |
232 |
3.- Nếu con muốn... (Hc 6,32-37) |
234 |
IV.- Sự khôn ngoan của mot người nghèo(Hc 10,19 11,6 |
236 |
1.- Tiêu chí đúng của trật tự xã hội:lòng kính sợ Đức Chúa (Hc 10,20-29). |
237 |
2.- Làm thế nào phê phán người khác (Hc 10,30–11,6) |
240 |
V.- Tự do có trách nhiệmvà lòng thương xót của Đức Chúa (Hc 15,11–18,14). |
243 |
1.- Tự do và thưởng phạt (Hc 15,11–16,14) |
243 |
2.- Trách nhiệm của con người và lòng thương xótcủa Đức Chúa (Hc 16,17–18,14)... |
245 |
a) Con người trong công cuộc tạo dựng(Hc 16,26–17,14) |
246 |
b) Hoán cải và lòng thương xót (Hc 17,15–18,14) |
250 |
VI.- Cầu nguyện để làm chủ miệng lưỡi và các dục vọng(Hc 22,27–23,6 |
252 |
1.- Làm chủ miệng lưỡi (Hc 22,27–23,1) |
253 |
2.- Làm chủ tính dục (Hc 23,2-6) |
255 |
3.- Cầu nguyện và giáo huấn. |
256 |
VII.- Ca ngợi Đức khôn ngoan (Hc 24,1-34) |
257 |
1.- Bài diễn từ của Đức khôn ngoan (Hc 24,1-22) |
257 |
a) Nơi mà Đức khôn ngoan sẽ lên tiếng (Hc 24,1-2) |
257 |
b) Bài diễn từ của Đức khôn ngoan (Hc 24,3-22). |
258 |
2.- Ben Sira giải thích bài diễn từ (Hc 24,23-29). |
264 |
3.- Vai trò của Ben Sira (Hc 24,30-34). |
268 |
VIII.- Giúp đỡ người thân cận về tiền bạc (Hc 29,1-20). |
270 |
1.- Cho vay, và hoàn trả (Hc 29,1-7) |
271 |
2.- Bố thí, một việc công chính không rủi ro(Hc 29,8-13) |
273 |
3.- Bảo lãnh? Vâng, nhưng... (Hc 29,14-20) |
275 |
4.- Một vài nhận định |
276 |
IX.- Cách ứng xử khi dự một bữa tiệc (Hc 32,1-13) |
277 |
1.- Vị chủ tọa (32,1-2) |
278 |
2.- Những người cao tuổi (Hc 32,3-6) |
279 |
3.- Những người trẻ (Hc 32,7-10). |
279 |
4.- Những lời khuyên cuối cùng (Hc 32,11-13 |
280 |
X.- Vinh quang của Đức Chúa trong thế giớivà trong lịch sử (Hc 42,15–50,24). |
281 |
1.- Vinh quang của Đức Chúa trong thế giới(Hc 42,15–43,33) |
281 |
a) Dẫn nhập (Hc 42,15-25) |
282 |
b) Nhắc đến thế giới (Hc 43,1-26) |
282 |
c) Kết luận (Hc 43,27-33) |
284 |
2.- Ca ngợi các bậc tổ tiên (Hc 44,1–50,24) |
284 |
a) Mở đầu (Hc 44,1-15). |
285 |
b) Thời các giao ước và thời ban Lề Luật(Hc 44,17–45,26) |
286 |
c) Thời các ngôn sứ và các vua (Hc 46,1–49,10) |
288 |
d) Cuộc tái thiết Giêrusalem và Đền Thờ(Hc 49,11–50,24) |
291 |
XI.- Kết luận. |
293 |
Chương 6: Sách KHÔN NGOAN |
295 |
I.- Giới thiệu tổng quát |
295 |
1.- Bản văn |
296 |
a) Bản Hy Lạp |
296 |
b) Bản La-tinh. |
296 |
c) Các bản dịch khác: chẳng hạn bản Peshitta. |
296 |
2.- Ngôn ngữ gốc và Văn thể |
296 |
3.- Tác giả |
297 |
4.- Nơi chốn và thời gian sáng tác |
298 |
5- Bố cục |
298 |
II.- Mở đầu (Kn 1,1–6,25) |
301 |
1.- Nói với các nhà lãnh đạo tương lai |
302 |
2.- Kẻ vô đạo và người công chính |
304 |
3.- Tạo dựng và bất tử – Chết và tội lỗi |
307 |
4.- Cuộc sống đầy nghịch lýcủa những người công chính. |
308 |
5.- Cánh chung học của sách Khôn ngoan |
309 |
III.- Ca ngợi Đức khôn ngoan (Kn ch. 7–8)và lời cầu xin (Kn ch. 9). |
313 |
1.- Bố cục của Kn 7–9 |
313 |
2.- Đức khôn ngoan là gì đối với vị hiền nhân(Kn 7,1-21; 8,2-21) |
315 |
a) Thời gian đào tạo (Kn 7,1-21) |
315 |
b) Thời kỳ kết hôn (Kn 8,2-21) |
318 |
3.- Chính Đức khôn ngoan là gì? (Kn 7,22–8,1) |
320 |
a) Thần Khí cư ngụ nơi Đức khôn ngoan (Kn 7,22-24) |
320 |
b) Đức khôn ngoan đến từ Thiên Chúa (Kn 7,25-26) |
322 |
c) Hoạt động của Đức khôn ngoan (Kn 7,27–8,1) |
323 |
4.- Lời cầu xin để được nhận Đức khôn ngoan(Kn 9,1-18) |
325 |
a) Sứ mạng của mọi người và ân ban Đức khôn ngoan(Kn 9,1-6) |
325 |
b) Ơn gọi cá nhân và ân ban Đức khôn ngoan(Kn 9,7-12) |
327 |
c) Sự yếu đuối của con ngườivà ân ban Đức khôn ngoan (Kn 9,13-18). |
328 |
IV.- Các công trình của Đức khôn ngoan trong lịch sử(Kn ch. 10–19) |
331 |
1.- Đức khôn ngoan và các Tổ Phụ (Kn ch. 10) |
332 |
2.- Thánh ca tưởng niệm cuộc Xuất Hành(Kn 10,20–19,22) |
333 |
3.- Thiên Chúa đối xử với loài người (Kn 11,15–15,19)... |
335 |
a) Cách thức Thiên Chúa trừng phạt (Kn 11,15–12,27) |
335 |
b) Phê bình các thứ ngoại giáo (Kn ch. 13–15) |
340 |
4.- Bản tường thuật các biến cố Xuất Hành(Kn 11,4-14; ch. 16–19) |
341 |
V.- Kết luận |
344 |
Chương 7: Kết luận về nền văn chương khôn ngoan |
347 |
1.- Văn chương và sứ điệp |
347 |
2.- Các bản văn Hípri và Hy Lạp |
348 |
3.- Thế giới Sêmít và nền văn minh Hy Lạp |
349 |
4.- Cái phổ quát và cái đặc thù |
350 |
5.- Đức tin của các hiền nhân |
351 |
6.- Tạo dựng và lịch sử |
352 |
7.- Đời sống luân lý và thưởng phạt |
355 |
8.- Và Đức khôn ngoan là ai? |
357 |
Sách tham khảo |
361 |