NGŨ THƯ.... |
3 |
DẪN NHẬP |
|
PHẦN I: NỘI DUNG NGŨ THƯ |
|
CHƯƠNG I: SÁCH SÁNG THẾ |
17 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
17 |
II. Nguồn gốc vũ trụ và con người (1-11) |
18 |
1. Tính thống nhất của St 1-11 |
18 |
2. Sứ điệp thần học |
19 |
III. Thuật truyện các tổ phụ (12-50) |
22 |
1. Tính thống nhất nơi St 12-50 |
22 |
2. Thuật truyện Áp-ra-ham (12,1-25,18) |
23 |
3. Về I-xa-ác và Gia-cóp (25,19-37,1) |
24 |
4. Thuật truyện về Giu-se (37,2-50,26) |
24 |
5. Sứ điệp thần học |
25 |
CHƯƠNG II: SÁCH XUẤT HÀNH |
28 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
28 |
II. Ra khỏi Ai-cập (1,1-15,21) |
30 |
1. Tính thống nhất của Xh 1,1-15,21 |
30 |
2. Sứ điệp thần học |
30 |
III. Từ Biển Sậy tới Xi-nai (15,22-18,27) |
32 |
1. Tính thống nhất |
32 |
2. Sứ điệp thần học |
33 |
IV. Quanh núi Xi-nai & Giao ước (19-40) |
34 |
1. Tính thống nhất |
34 |
2. Sứ điệp thần học |
35 |
CHƯƠNG III: SÁCH LÊ-VI |
37 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
38 |
II. Nội dung chính của sách Lv |
38 |
III. Tư tưởng thần học |
39 |
CHƯƠNG IV: SÁCH DÂN SỐ |
42 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
42 |
II. Nội dung chính của sách Ds |
43 |
1. Dưới chân núi Xi-nai (1,1-10,10) |
43 |
2. Từ Xi-nai tới Mô-áp (10,11-21,35) |
44 |
3. Trong đồng bằng Mô áp (22,1-36,13) |
45 |
CHƯƠNG V: SÁCH ĐỆ-NHỊ-LUẬT |
47 |
I. Khung cảnh và cấu trúc |
47 |
II. Diễn từ 1 của Mô-sê (1,1-4,43) |
48 |
III. Diễn từ 2 của Mô-sê (4,44-28,68) |
49 |
IV. Diễn từ 3 của Mô-sê (28,69-30,20) |
50 |
V. Mô-sê chúc lành & qua đời (31,1-34,12) |
51 |
PHẦN II: VIỆC HÌNH THÀNH BỘ NGŨ THƯ |
56 |
CHƯƠNG I: ĐOẠN VĂN KÉP & KHÔNG ĂN KHỚP |
56 |
I. Nhiều trình thuật kể về cùng một biến cố. |
56 |
1. Hai lối kể về một biến cố tạo dựng |
56 |
a. Chi tiết khác nhau |
57 |
b. Tên và ánh nhìn của Thiên Chúa |
S8 |
c. Nhận định |
59 |
2. Hai bản văn kể về một sự kiện Mơ-ri-va |
62 |
a. Cũng một cốt truyện và cùng biến cố |
62 |
b. Những điều di biệt |
63 |
c. Nhận định |
64 |
II. Chi tiết "không hài hòa" |
64 |
1. Những di biệt trong Hồng thủy |
64 |
a. Một trình thuật |
65 |
b. Các chi nết không ăn khớp |
66 |
c. Nhận định |
67 |
2. Ba câu chuyện về người vợ/em |
69 |
a. Cốt truyện giống nhau |
69 |
b. Những điều khác nhau |
70 |
c. Nhận định |
71 |
III. Đoạn văn "kép" về lề luật |
73 |
1. Luật về người nô lệ |
73 |
a. Những điểm giống nhau |
74 |
b. Những điếm khác nhau |
74 |
c. Nhận định |
74 |
2. Luật Thập Giới (Xh 20.1-17 & Đnl 5,6-21) |
75 |
a. Những điều giống nhau |
75 |
b. Những điều khác nhau |
76 |
c. Nhận định |
77 |
CHƯƠNG II: TIẾN TRÌNH HÌNH THÀNH NGŨ THƯ |
80 |
I. Hiểu về tác giả bộ Ngũ thư |
81 |
1. Thời các giáo phụ |
81 |
2. Thời trung cổ |
82 |
3. Đến Baruch Spinoia và Richard Simon |
83 |
II. Việc hình thành bộ Ngũ thư. |
84 |
1. Thế kỷ ánh sáng (thế kỷ XVIII-XIXI) |
85 |
2. Giả thuyết của Julius Wellhousen |
87 |
3. Giá thuyết của Hermon Gunkel |
89 |
4. Gerhard von Rod & Mortin Noth |
90 |
5. Xu hướng hiện đại |
92 |
CHƯƠNG III: PHÊ BÌNH "CÁC NGUỒN VĂN CỔ" & CHUẨN MỰC ĐỂ HỌC NGŨ THƯ |
93 |
I. Phê bình "các nguồn văn cổ" |
93 |
1. Nguồn Ê-lô-hít (E) |
93 |
2. Nguồn Gia-vít (J) |
95 |
3. Nguồn Đệ nhị luật (D) |
98 |
4. Nguồn Tư tế (P) |
99 |
II. Vài chuẩn mực để học Ngũ thư |
101 |
1. Tác giả và thời gian biên soạn lần cuối. |
101 |
2. Ba bộ luật và ba hướng thần học |
102 |
a. Ba bộ luật |
104 |
b. Ba luồng tư tưởng thần học |
104 |
PHẦN III: MỘT SỐ BẢN VĂN TIÊU BIỂU |
114 |
CHƯƠNG I: GỐC VŨ TRỤ & CÁC TỔ PHỤ (St) |
114 |
I. Công trình Sáng tạo (1,1-2,4a) |
114 |
1. Khung cảnh và cấu trúc |
114 |
2. Chú giải St 1,1-2.4a |
118 |
a. Khái quát công trình sáng tạo (1.1-2) |
118 |
b. Tuần lề sáng tạo 7 ngày (1,3-2,3) |
119 |
c. Kết thúc trình thuật Sáng tạo (2,4a) |
127 |
II. Thiên Chúa chọn Áp-ram (12,1-4) |
133 |
1. Khung cảnh và cấu trúc |
133 |
a. Khung cảnh |
133 |
b. Phê bình bản văn |
133 |
c. Đề nghị cấu trúc. |
136 |
2. Chú giải |
137 |
a. Thiên Chúa mời gọi: Hãy rời bỏ (12,1) |
137 |
b. Phúc lành ôm ấp đời Áp-ram (c.2-3) |
138 |
c. Áp-ram đáp lời Chúa (c.4) |
139 |
3. Hiện tại hóa |
141 |
III. Sát tế I-xa-ác (22,1-19) |
143 |
1. Khung cảnh và cấu trúc |
143 |
2. Chú giải |
145 |
a. Mệnh lệnh của Đức Chúa (c.1-2) |
145 |
b. Áp-ra-ham đáp lời (c.3-10) |
148 |
c. Sứ thần lên tiếng (c.11-19) |
154 |
IV. Lịch sử tính và thần học |
157 |
1. Lịch sử tính tổ phụ Áp-ra-ham |
157 |
2. Vài suy tư thần học |
160 |
a. Áp-ra-ham được tuyển chọn |
160 |
b. Áp-ra-ham ra đi. |
161 |
c. Áp-ra-ham tin |
163 |
CHƯƠNG II: XUẤT HÀNH VÌ ĐẤT HỨA (XH) |
164 |
I. Dân lầm than & Mô-sê sinh ra (1-2) |
165 |
1. Khung cảnh và cấu trúc. |
165 |
2. Giải thích |
167 |
a. Cảnh lầm than của dân (1,1-22) |
167 |
b. Mô-sê chào đời và chạy trốn (2,1-25) |
169 |
II. Vượt qua Biển Sậy (14,1-31) |
174 |
1. Hoàn cảnh và cấu trúc |
174 |
2. Phê bình bản văn Xh 14,1-31 |
177 |
3. Vượt qua Biến Đỏ (14,1-31) |
177 |
a. Dân tới bên bờ biển (c.1-4) |
178 |
b. Ít-ra-en kinh hãi (c.5-14) |
178 |
c. Vượt qua Biển Đỏ (c.15-31) |
181 |
4. Ý nghĩa của biến cố Vượt Qua |
183 |
III. Ký kết giao ước (24,1-18) |
185 |
1. Bối cảnh và cấu trúc |
185 |
2. Giải thích |
186 |
a. Ký kết giao ước (c.1-11) |
186 |
b. Mô- sê lên núi với Đức Chúa (c.12-18) |
190 |
3. Sống giao ước với Chúa |
191 |
IV. Niềm tin độc thân |
193 |
CHƯƠNG III: XUNG QUANH NÚI XI-NAI (Lv) |
197 |
I. Luật về người phong hủi (14,1-32) |
197 |
1. Khung cảnh và cấu trúc |
197 |
2. Chú giải |
199 |
a. Thanh tẩy cho người bình thường (c.1-20) |
199 |
b. Thanh tẩy cho người nghèo (c.21-32) |
201 |
II. Ngày lễ xá tội (16,1-34) |
203 |
1. Khung cảnh và cấu trúc |
203 |
2. Chú giải ý chính |
205 |
a. Giới thiệu khung cảnh (c.1-2) |
205 |
b. Ý chính về lễ xá tội (c.3-10) |
206 |
c. Nghi thức cử hành lễ xá tội (c.11-28) |
206 |
d. Chuẩn bị dự lễ xá tội (c.29-34) |
207 |
3. Hướng về Đức Ki-tô |
208 |
III. Hãy nên thánh (19,1-37) |
209 |
1. Khung cảnh và cấu trúc |
209 |
2. Chủ giải |
210 |
a. Mở đầu, mời gọi “nên thánh" (c.1-2) |
210 |
b. Với cha mẹ và Thiên Chúa (c.3-8) |
211 |
c. Với tha nhân (c.9-18) |
213 |
d. Khía cạnh khác cuộc sống (c.19-36) |
214 |
e. Kết thúc mời gọi thực hành (c.37) |
215 |
CHƯƠNG IV: TỪ XI-NAI TỚI MÔ-ÁP (Ds) |
218 |
I. Do thám đất và nổi loạn (13-14) |
218 |
II. Khung cảnh và cấu trúc |
219 |
2. Chú giải |
221 |
a. Do thăm đất Ca-na-an (13,1-24) |
221 |
b. Thuật lại cuộc do thám (13,25-33) |
222 |
c. Dân phản ứng nỗi loạn (14,1-9) |
223 |
d. Mô-sê chuyển cầu cho dân (14,10-19) |
225 |
e. Tha thứ và trừng phạt (14,20-38) |
226 |
f. Thất bại khi không có Chúa (14,39-45) |
227 |
II. Con rắn đồng trong sa mạc (21,4-9) |
228 |
1. Hoàn cảnh và cấu trúc |
228 |
2. Chú giải |
231 |
a. Dân kêu trách (c.4-5) |
231 |
b. Rắn độc cắn chết nhiều người (c.6) |
232 |
c. Dân thú tội và Chúa cứu sống (c.7-9) |
234 |
III. Thuật truyện về Bi-lơ-am (22-24) |
236 |
1. Hoàn cảnh và cấu trúc |
236 |
a. Hoàn cảnh và phê bình bản văn |
236 |
b. Cấu trúc Ds 22-24 |
240 |
2. Chú giải |
240 |
a. Chúa không cho Bi-lơ-am đi (22,1-14) |
240 |
b. Chúa lại cho Bi-lơ-am đi (22,15-21) |
242 |
c. Chúa nổi giận chận lối (22,22-35) |
243 |
d. Bi-lơ-am chúc phúc 1 (22,36-23,10) |
247 |
e. Bi-lơ-am chúc phúc 2 (23,11-24) |
248 |
f. Bi-lơ-am chúc phúc 3 (23,25-24.9) |
249 |
g. Bi-lơ-am đọc bài ca rỗi về (24,10-25) |
249 |
CHƯƠNG V: TẠI MÔ-ÁP (Đnl) |
256 |
I. Thập Giới (5,1-22) |
256 |
1. Khung cảnh và cấu trúc |
256 |
2. Chú giải |
261 |
a. Mô-sê giới thiệu (c.1-5) |
261 |
b. Đức Chúa ở ngôi thứ nhất (c.6-10) |
262 |
c. Đức Chúa ngỏ lời ở ngôi thứ ba (c.11-16) |
264 |
d. Không nhắc tới tên Thiên Chúa (c.17-21) |
266 |
e. Phần đúc kết (c.22) |
269 |
3. Kết luận |
269 |
II. Của lễ đầu mùa (26,1-15) |
272 |
1. Khung cảnh và cấu trúc |
272 |
2. Chú giải |
274 |
a. Quy định về của lễ đầu mùa (c.1-11) |
274 |
b. Quy định về thuế thập phân (c.12-15) |
278 |
III. Mô-sê qua đời (34,1-12) |
280 |
1. Khung cảnh và cấu trúc |
280 |
2. Chú giải |
282 |
a. Đức Chúa chỉ cho Mô-sê thấy (c.1-4) |
282 |
b. Mô-sê qua đời (c.5-9) |
283 |
c. Nhận định về con người Mô-sê (c.10-12) |
291 |
LỜI KẾT. |
295 |
SÁCH THAM KHẢO |
300 |
MỤC LỤC. |
303 |