DÃN NHẬP TỔNG QUÁT CÁC SÁCH MINH TRIẾT KINH THÁNH |
14 |
I. VỊ TRÍ VÀ SỐ LƯỢNG CỦA CÁC SÁCH MINH TRIẾT |
14 |
1. KINH THÁNH HÍP-RI |
14 |
2. KINH THÁNH HY-NGỮ |
15 |
3. KINH THÁNH KI-TÔ GIÁO |
16 |
II. VĂN THỂ |
16 |
1. THỂ THI CA KINH THÁNH |
17 |
A. Thi ca tự tình |
17 |
B. Thi ca huấn giáo |
18 |
2. NHỊP ĐIỆU TRONG THƠ CA DO THÁI |
18 |
A. Nhịp tư tưởng |
18 |
B. Nhịp âm điệu |
19 |
III. NHỮNG NÉT ĐẶC TRƯNG |
19 |
1. THIẾU VẮNG NHỮNG ĐỀ TÀI TIÊU BIỂU CỦA ÍT-RA-EN |
19 |
2. GÁN CHO VUA SA-LÔ-MÔN LÀ TÁC GIẢ |
20 |
IV. TRUYỀN THỐNG KHÔN NGOAN NGOÀI KINH THÁNH |
22 |
V. TRUYỀN THỐNG KHÔN NGOAN TRONG CỰU ƯỚC |
25 |
1. CÁC BẬC HIỀN NHÂN CỦA ÍT-RA-EN |
25 |
2. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ĐẠT SỰ KHÔN NGOAN |
27 |
A. Trong gia đình và bộ tộc |
27 |
B. Trong các trường lớp |
29 |
VI. TRUYỀN THỐNG MINH TRIẾT TRONG TÂN ƯỚC |
31 |
1. CÁC SÁCH TIN MỪNG NHẤT LÃM |
31 |
2. TIN MỪNG GIOAN VÀ CÁC THƯ CỦA THÁNH PHAO-LÔ |
32 |
A. Tin Mừng Gioan |
32 |
B. Các thư của thánh Phao-lô |
33 |
SÁCH GIÓP |
35 |
I. DẪN NHẬP TỔNG QUÁT |
35 |
II. CÔNG TRÌNH BIÊN SOẠN |
38 |
III. THỜI GIAN BIÊN SOẠN |
39 |
IV. MỤC ĐÍCH |
40 |
TÌM HIỂU SÁCH GIÓP |
44 |
I. LỜI MỞ ĐẦU (ch. 1-2 |
44 |
1. GIỚI THIỆU NHÂN VẬT CHÍNH (1: 1-5) |
45 |
2. HAI HOẠT CẢNH ( 1: 6-2: 10) |
45 |
A. Hoạt cảnh thứ nhất (1: 6-22) |
45 |
B. Hoạt cảnh thứ hai (2: 1-10) |
49 |
3. BA NGƯỜI BẠN CỦA ÔNG GIÓP (2: 11-13) |
50 |
II. PHẦN CHÍNH (3: 1-42: 6) |
51 |
1. CUỘC ĐỐI ĐÁP LUÂN PHIÊN GIỮA ÔNG GIÓP VỚI BA NGƯỜ BẠN (ch. 3-31) |
51 |
A. Độc thoại mở đầu của ông Gióp (ch. 3) |
51 |
B. Đối thoại với ba người bạn (ch. 4-27) |
60 |
C. Bài thơ ca tụng khôn ngoan (ch. 28) |
71 |
D. Độc thoại của ông Gióp ( ch. 29-31) |
76 |
2. CUỘC CAN THIỆP CỦA ÔNG Ê-LI-HU (ch. 32-37) |
76 |
A. Lời mở đầu (32: 6b-22) |
77 |
B. Những lời phản bác của ông Ê-li-hu chống lại ông Gióp (ch. 33-37) |
78 |
C. Kết thúc ( 36: 22-37: 24) |
82 |
3. CÂU TRẢ LỜI ĐỨC CHÚA VÀ LỜI ĐÁP TRẢ CỦA ÔNG GIÓP (ch. 38: 1-42: 6) |
84 |
A. Câu trả lời của Đức Chúa (ch. 38-41) |
84 |
III. ĐOẠN KẾT (42: 7-17) |
90 |
VÁN ĐỀ SÁCH GIÓP ĐẶT RA |
92 |
1. NHỮNG GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀ ĐAU KHỔ |
93 |
2. ÔNG GIÓP THAY ĐỔI VIỄN CẢNH |
95 |
3. KẾT LUẬN |
98 |
SÁCH CHÂM NGÔN |
101 |
I. DÃN NHẬP TỔNG QUÁT |
101 |
1. TÁC GIẢ |
101 |
2. VAN THỂ |
102 |
A. Châm ngôn |
102 |
B. Huấn dụ |
105 |
C. Các diễn từ của Đức Khôn Ngoan |
106 |
D. Thơ chữ đầu |
106 |
3. CÔNG TRÌNH BIÊN SOẠN |
106 |
4. BỐI CẢNH LỊCH SỬ |
107 |
A. Câu trả lời mang sức mạnh giải phóng |
108 |
B. Tặng phẩm của Đức Khôn Ngoan là sự sống |
111 |
5. BỐ CỤC |
113 |
II. TÌM HIỂU SÁCH CHÂM NGÔN |
117 |
TỰA NGÔN (1: 1-7) |
117 |
A. Nhan đề (1:1) |
117 |
B. Phần dẫn nhập tổng quát (1: 2-7) |
117 |
I. NHỮNG LỜI HUẤN DỤ CỦA KHÔN NGOAN ( 1:8-9: 18) |
120 |
A. Huấn dụ của bậc sinh thành (1: 8-19) |
121 |
B. Huấn dụ của Bà Chúa Khôn Ngoan (1: 20-33) |
121 |
C. Huấn dụ của bặc tôn sư (ch. 2-5) |
121 |
D. Những đề tài khôn ngoan khác (ch. 6-7) |
128 |
Đ. Những huấn dụ của Bà Chúa Khôn Ngoan (ch. 8-9) |
130 |
NHẬN XÉT CÁC CHƯƠNG 1-9 |
132 |
1. MỐI BẬN LÒNG THỨ NHẤT |
133 |
2. MỐI BẬN LÒNG THỨ HAI |
134 |
3. BỘ SƯU TẬP THỨ NHẤT CÁC CHÂM NGÔN CỦA VUA SA-LÔ-MÔN (10: 1-22: 16) |
137 |
4. SƯU TẬP NHỮNG LỜI CỦA BẬC KHÔN NGOAN (22: 17-24 : 22) |
139 |
5. SƯU TẬP NHỮNG LỜI KHÁC CỦA BẬC KHÔN NGOAN (24: 23-34) |
142 |
6. BỘ SƯU TẬP THỨ HAI CÁC CHÂM NGÔN CỦA VUA SA-LÔ-MÔN (ch. 25-29) |
142 |
7. LỜI CỦA ÔNG A-GUA (30: 1-14) |
144 |
8. CHÂM NGÔN CÓ SỐ (30: 15-33) |
147 |
9. LỜI CỦA ÔNG LƠ-MU-ÊN (31: 1-9) |
149 |
10. NGƯỜI VỢ ĐẢM ĐANG (31: 10-31) |
150 |
VẤN ĐỀ SÁCH CHÂM NGÔN ĐẶT RA |
152 |
1. THƯỞNG PHẠT |
152 |
A. Thưởng phạt cá nhân |
153 |
B. Thưởng phạt ở đời này |
154 |
2. CHÍNH NHÂN VÀ ÁC NHÂN |
156 |
A. Số phận dành cho chính nhân |
156 |
B. Số phận dành cho ác nhân |
159 |
3. NGÔI VỊ HÓA KHÔN NGOAN |
163 |
A. Giá trị khôn sánh của sự khôn ngoan |
164 |
B. Kính sợ Thiên Chúa |
165 |
C. Ngôi vị hóa khôn ngoan |
167 |
SÁCH GIẢNG VIÊN (CÔ-HE-LÉT) |
170 |
I. DẪN NHẬP TỔNG QUÁT |
170 |
1. TÁC GIẢ |
172 |
2. NGÔN TỪ |
174 |
3. VĂN THỂ |
176 |
4. BỐ CỤC |
182 |
II. TÌM HIỂU SÁCH GIẢNG VIÊN |
184 |
1. NHỮNG NGỘ NHẬN |
184 |
A. Chủ nghĩa bi quan |
184 |
B. Chủ nghĩa định mệnh |
185 |
C. Chủ nghĩa hoài nghi |
188 |
D. Chủ nghĩa khoái lạc |
190 |
E. Chủ nghĩa duy vật |
193 |
2. NHỮNG CHỦ ĐỂ CHÍNH SÁCH NÊU LÊN |
196 |
A. Khôn ngoan |
197 |
B. Phù vân |
201 |
C. Tận hưởng cuộc đời |
208 |
D. Thưởng phạt công minh |
211 |
E. Đấng Tạo Hóa |
213 |
F. Kính sợ Thiên Chúa |
217 |
KẾT LUẬN |
223 |
SÁCH KHÔN NGOAN |
228 |
I. DẪN NHẬP TỔNG QUÁT |
228 |
1. NHAN ĐỀ |
228 |
2. NỘI DUNG |
228 |
3. SỰ DUY NHẤT CỦA TOÀN BỘ TÁC PHẨM |
229 |
4. TÁC GIẢ |
230 |
5. NƠI SÁNG TÁC |
232 |
6. THỜI GIAN BIÊN SOẠN |
233 |
7. ĐỘC GIẢ |
233 |
II. TÌM HIỂU SÁCH KHÔN NGOAN |
235 |
1. CUỘC SỐNG BẤT TỬ SAU KHI CHẾT |
236 |
2. NHỮNG ƯU PHẨM CỦA THIÊN CHÚA |
238 |
3. ĐỨC KHÔN NGOAN |
241 |
4. TRUYỀN THỐNG TIỀN NHÂN |
247 |
5. NHÀ CHÚ GIẢI KIỆT XUẤT |
252 |
SÁCH HUẤN CA |
257 |
I. DÃN NHẬP TỔNG QUÁT |
257 |
1. NHAN ĐỀ VÀ VỊ THẾ CỦA SÁCH TRONG THƯ QUY |
257 |
2. TÁC GIẢ |
258 |
A. Một hiền nhân |
258 |
B. Một người từng trải |
260 |
C. Một con người cởi mở |
266 |
D. Một tâm hồn tôn giáo |
267 |
E. Một người yêu mến cuộc đời |
279 |
F. Một người quý trọng tình cảm |
279 |
G. Một người ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ |
281 |
3. BỐI CẢNH LỊCH SỬ VÀ NIÊN BIỂU CỦA HUẤN CA |
286 |
4. CHỦ ĐÍCH CỦA SÁCH HUẤN CA |
288 |
5. BỐ CỤC |
289 |
II. TÌM HIỂU SÁCH HUẤN CA |
289 |
1. VẬN MỆNH CỦA CON NGƯỜI VÀ VẤN ĐỀ THƯỞNG PHẠT |
291 |
2. BẢN CHẤT ĐỨC KHÔN NGOAN |
292 |
3. LỊCH SỬ THÁNH |
294 |
SÁCH DIỄM CA |
296 |
I. DẪN NHẬP TỔNG QUÁT |
296 |
1. NHAN ĐỀ VÀ VỊ THẾ TRONG THƯ QUY |
296 |
2. CẤU TRÚC |
296 |
2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁCH DIỄM CA |
296 |
A. Sưu tập các ca khúc |
297 |
B. Sách Diễm Ca ca ngợi những niềm vui của tình yêu lứa đôi |
297 |
2. NHỮNG ĐỀ TÀI KINH THÁNH TRONG SÁCH DIỄM CA |
300 |
A. Lòng ngưỡng mộ đối với vẻ đẹp |
307 |
B. Những ghi nhận tâm lý rất tinh tế về tình yêu |
307 |
C. Trong nhãn quan của những hiền nhân |
308 |
3. LỊCH SỬ GIẢI THÍCH SÁCH DIỄM CA |
309 |
A. Giải thích theo truyền thống |
312 |
B. Giải thích hiện nay |
312 |
4. GIÁ TRỊ VĂN CHƯƠNG |
314 |
5. NIÊN BIỂU VÀ TÁC GIẢ |
316 |
KẾT LUẬN |
322 |
II. TÌM HIỂU SÁCH DIỄM CA |
323 |
1. NHAN ĐỀ (1: 1) |
324 |
2. DÃN NHẬP ( 1: 2-6) |
325 |
3. SONG CA GIỮA ĐÔI TÌNH NHÂN (1: 7-2: 7) |
325 |
4. HỒI TƯỞNG NHỚ NHUNG (2: 8-17) |
326 |
5. LY BIỆT VÀ TÁI NGỘ (3: 1-5) |
327 |
6. ĐOÀN RƯỚC HÔN LỄ CỦA VUA SA-LÔ-MÔN (3: 6-11) |
328 |
7. SONG CA GIỮA ĐÔI TÌNH NHÂN (4: 1-5: 1) |
329 |
8. ĐỒNG CA GIỮA NÀNG VÀ CÁC THIẾU NỮ (5: 2-6: 3) |
332 |
9. SONG CA GIỮA ĐÔI TÌNH NHÂN (6: 4-12) |
334 |
10. ĐỒNG CA (7: 1-8: 4) |
335 |
11. PHỤ TRƯƠNG (8: 5-14) |
337 |
THÁNH VỊNH |
340 |
1. THI CA TRONG CỰU ƯỚC |
340 |
2. CÁCH GHI SỐ THÁNH VỊNH |
340 |
3. NHỮNG CÁCH PHÂN CHIA |
341 |
A. Cách sắp xếp thành năm tập |
341 |
B. Cách sắp xếp những bộ sưu tập nhỏ |
341 |
C. Cách sắp xếp của ấn bản |
342 |
4. NHỮNG TIÊU ĐỀ CỦA THÁNH VỊNH |
343 |
A. Nhạc cụ và thể điệu |
343 |
B. Tên của nhân vật |
343 |
C. Bối cảnh lịch sử |
344 |
5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU |
345 |
A. Từ vựng |
346 |
B. Bình diện văn chương |
347 |
C. Hình ảnh |
347 |
6. NHỮNG THỂ ĐIỆU VĂN CHƯƠNG |
348 |
A. Các thánh thi ngợi khen hay chúc tụng |
349 |
B. Ai ca |
350 |
C. Các Thánh Vịnh về nhà vua và Đấng Mê-si-a |
353 |
D. Các thánh vịnh Minh Triết |
354 |
Đ. Các thánh vịnh Phụng Vụ |
356 |
E. Các Thánh Vịnh về vương quyền của Thiên Chúa |
356 |
F. Các thánh vịnh lịch sử |
357 |
G. Các thánh vịnh ngôn sứ |
358 |
H. Các thánh vịnh hỗn hợp |
358 |
7. THẦN HỌC |
358 |
A. Những tước hiệu của Thiên Chúa |
358 |
B. Đền Thánh |
360 |
C. Niềm tin vào cuộc sống sau cái chết |
361 |
D. Kẻ thù |
362 |
Đ. Sự công chính |
363 |
TÌM HIỂU SÁCH THÁNH VỊNH |
364 |
TẬP I (Tv 1-41) |
365 |
Thánh Vịnh 1 |
365 |
Thánh Vịnh 2 |
366 |
Thánh Vịnh 3 |
367 |
Thánh Vịnh 4 |
368 |
Thánh Vịnh 5 |
369 |
Thánh Vịnh 6 |
370 |
Thánh Vịnh 7 |
370 |
Thánh Vịnh 8 |
371 |
Thánh Vịnh 9 và 10 (Tv 9A và Tv 9B) |
372 |
Thánh Vịnh 11 (10) |
373 |
Thánh Vịnh 12 (11) |
375 |
Thánh Vịnh 13 (12) |
375 |
Thánh Vịnh 14 (13) |
376 |
Thánh Vịnh 15 (14) |
377 |
Thánh Vịnh 16 (15) |
378 |
Thánh Vịnh 17 (16) |
379 |
Thánh Vịnh 18 (17) |
380 |
Thánh Vịnh 19 (18) |
381 |
Thánh Vịnh 20 (19) |
382 |
Thánh Vịnh 21 (20) |
383 |
Thánh Vịnh 22 (21) |
384 |
Thánh Vịnh 23 (22) |
385 |
Thánh Vịnh 24 (23) |
387 |
Thánh Vịnh 25 (24) |
388 |
Thánh Vịnh 26 (25) |
388 |
Thánh Vịnh 27 |
389 |
Thánh Vịnh 28 (27) |
390 |
Thánh Vịnh 29 (28) |
391 |
Thánh Vịnh 30 (29) |
392 |
Thánh Vịnh 31 (30) |
393 |
Thánh Vịnh 32 (31) |
394 |
Thánh Vịnh 33 (32) |
395 |
Thánh Vịnh 34 (33) |
396 |
Thánh Vịnh 35 (34) |
397 |
Thánh Vịnh 36 (35) |
399 |
Thánh Vịnh 37 (36) |
400 |
Thánh Vịnh 38 (37) |
401 |
Thánh Vịnh 39 (38) |
402 |
Thánh Vịnh 40 (39) |
404 |
Thánh Vịnh 41 (40) |
405 |
TẬP II (Tv 42-72) |
406 |
Thánh Vịnh 42 (41) và thánh vịnh 43 (42) |
406 |
Thánh Vịnh 44 (43) |
408 |
Thánh Vịnh 45 (44) |
409 |
Thánh Vịnh 46 (45) |
410 |
Thánh Vịnh 47 (46) |
411 |
Thánh Vịnh 48 (47) |
412 |
Thánh Vịnh 49 (48) |
414 |
Thánh Vịnh 50 (49) |
415 |
Thánh Vịnh 51 (50) |
416 |
Thánh Vịnh 52 (51) |
419 |
Thánh Vịnh 53 (52) |
421 |
Thánh Vịnh 54 (53) |
421 |
Thánh Vịnh 55 (54) |
422 |
Thánh Vịnh 56 (55) |
423 |
Thánh Vịnh 57 (56) |
423 |
Thánh Vịnh 58 (57) |
424 |
Thánh Vịnh 59 (58) |
425 |
Thánh Vịnh 60 (59) |
427 |
Thánh Vịnh 61 (60) |
429 |
Thánh Vịnh 62 (61) |
430 |
Thánh Vịnh 63 (62) |
430 |
Thánh Vịnh 64 (63) |
432 |
Thánh Vịnh 65 (64) |
433 |
Thánh Vịnh 66 (65) |
434 |
Thánh Vịnh 67 (66) |
435 |
Thánh Vịnh 68 (67) |
436 |
Thánh Vịnh 69 (68) |
438 |
Thánh Vịnh 70 (69) |
440 |
Thánh Vịnh 71 (70) |
441 |
Thánh Vịnh 72 (71) |
442 |
TẬP III (Tv 73-89) |
444 |
Thánh Vịnh 73 (72) |
444 |
Thánh Vịnh 74 |
446 |
Thánh Vịnh 75 (74) |
448 |
Thánh Vịnh 76 (75) |
449 |
Thánh Vịnh 77 (76) |
450 |
Thánh Vịnh 78 (77) |
451 |
Thánh Vịnh 79 (78) |
454 |
Thánh Vịnh 80 (79) |
455 |
Thánh Vịnh 81 (80) |
457 |
Thánh Vịnh 82 (81) |
458 |
Thánh Vịnh 83 (82) |
459 |
Thánh Vịnh 84 (83) |
460 |
Thánh Vịnh 85 (84) |
462 |
Thánh Vịnh 86 |
463 |
Thánh Vịnh 87 |
464 |
Thánh Vịnh 88 (87) |
465 |
Thánh Vịnh 89 (88) |
466 |
TẬP IV (Tv 90-150) |
469 |
Thánh Vịnh 90 (89) |
469 |
Thánh Vịnh 91 (90) |
471 |
Thánh Vịnh 92 (91) |
473 |
Thánh Vịnh 93 (92) |
473 |
Thánh Vịnh 94 (3) |
475 |
Thánh Vịnh 95 (94) |
477 |
Thánh Vịnh 96 |
478 |
Thánh Vịnh 97 (96) |
480 |
Thánh Vịnh 98 (97) |
481 |
Thánh Vịnh 99 (98) |
482 |
Thánh Vịnh 100 (99) |
483 |
Thánh Vịnh 101 (100) |
484 |
Thánh Vịnh 102 (101) |
485 |
Thánh Vịnh 103 (102) |
487 |
Thánh Vịnh 104 (103) |
489 |
Thánh Vịnh 105 (104) |
491 |
Thánh Vịnh 106 (105) |
493 |
Thánh Vịnh 107 (106) |
495 |
Thánh Vịnh 108 (107) |
498 |
Thánh Vịnh 109 (108) |
499 |
Thánh Vịnh 110 (109) |
500 |
Thánh Vịnh 111 (110) |
503 |
Thánh Vịnh 112 (111) |
505 |
Thánh Vịnh 113 (112) |
506 |
Thánh Vịnh 114 (113A) |
507 |
Thánh Vịnh 115 (113B) |
508 |
Thánh Vịnh 116 (114-115) |
509 |
Thánh Vịnh 117 (116) |
510 |
Thánh Vịnh 118 (117) |
511 |
Thánh Vịnh 119 (118) |
513 |
Thánh Vịnh 120 (119) |
515 |
Thánh Vịnh 121 (120) |
516 |
Thánh Vịnh 122 (121) |
517 |
Thánh Vịnh 123 (122) |
518 |
Thánh Vịnh 124 (123) |
519 |
Thánh Vịnh 125 (124) |
520 |
Thánh Vịnh 126 (125) |
520 |
Thánh Vịnh 127 (126) |
521 |
Thánh Vịnh 128 (127) |
523 |
Thánh Vịnh 129 (128) |
524 |
Thánh Vịnh 130 (129) |
525 |
Thánh Vịnh 131 (130) |
526 |
Thánh Vịnh 132 (131) |
527 |
Thánh Vịnh 133 (132) |
529 |
Thánh Vịnh 134 (133) |
529 |
Thánh Vịnh 135 (134) |
530 |
Thánh Vịnh 136 |
531 |
Thánh Vịnh 137 (136) |
533 |
Thánh Vịnh 138 (137) |
534 |
Thánh Vịnh 139 (138) |
535 |
Thánh Vịnh 140 (139) |
536 |
Thánh Vịnh 141 (140) |
537 |
Thánh Vịnh 142 (141) |
539 |
Thánh Vịnh 143 (142) |
539 |
Thánh Vịnh 144 (143) |
541 |
Thánh Vịnh 145 (144) |
542 |
Thánh Vịnh 146 (145) |
544 |
Thánh Vịnh 147 (146-147) |
545 |
Thánh Vịnh 148 |
547 |
Thánh Vịnh 149 |
548 |
Thánh Vịnh 150 |
549 |