Chương I - Lời mở đầu - tại sao chúng ta lý luận sai |
5 |
1. - Ngôn ngữ của ta thiếu thốn |
|
2. - Ta không chịu suy nghĩ |
|
3. - Ta không suy nghĩ bằng óc mà bằng tim |
|
4. - Ta lý luận không hợp cách |
|
5. - Sự hiểu biết của ta cạn |
|
- Ta không chịu điều tra |
|
- Ta thiếu học |
|
Chương II - Bốn định lệ căn bản |
16 |
1. - Định lệ thứ nhất : định lệ đồng nhất |
|
2. - Định lệ thứ nhì : theo một hướng nhất định |
|
3. - Định lệ thứ ba : phải có liên lạc |
|
4. - Định lệ thứ tư : cơ sở phải vững |
|
5. - Một mẫu lý luận chặt chẽ. |
|
Chương III - Bốn phép lý luận |
31 |
1. - Phép diễn dịch. Tam đoạn luận |
|
A. - Từ một sự lý rộng suy ra một sự lý hẹp |
|
B. - Từ một sự lý suy ra một sự lý khác liên lạc với nó. |
|
C. - Liên đoạn luận |
|
D. - Nhị đoạn luận |
|
2. - Quy nạp A. Phương pháp quy nạp |
|
Quy nạp B. Luật nhân quả |
|
Quy nạp C. Phương pháp thực nghiệm của Cl. Bernard |
|
3. - Loại suy A. Phương pháp và giá trị |
|
Loại suy B. Lối ví von |
|
4. - Phản chứng - Phương pháp và giá trị |
|
Chương IV - Những lỗi lý luận |
54 |
1. - Những lỗi phải tránh khi diễn dịch |
57 |
A. - Nguyên lý sai |
|
B. - Định nghĩa sai |
|
C. - Chưa định nghĩa đã lý luận |
|
D. - Lạc đề |
|
Đ. - Đề dư |
|
E. - Đề thiếu |
|
G. - Nguỵ biện và nguỵ luận |
65 |
2. - Những lỗi phải tránh khi quy nạp |
|
A. - Quy nạp vội vàng |
|
B. - Quy nạp quá ra ngoài |
|
C. - Tiên đoán sai |
|
D. - Liệt cử thiếu sót |
|
3. - Những lỗi phải tránh khi loại suy |
72 |
A. - Đứng trên một khu vực mà kết trên khu vực khác |
|
B. - Tránh những so sánh nguy hiểm |
|
4. - Những lỗi phải tránh khi phản chứng |
75 |
A. - Những song quan giả |
|
B. - Những song quan không cần |
|
5. - những lỗi khác thường mắc |
78 |
A. - Lầm một việc thường xảy ra với một việc luôn luôn xảy ra |
|
B. - Lầm về nguyên nhân |
|
C. - Lầm Nhân với Quả |
|
D. - Phải biết lựa những ngẫu hợp |
|
Đ. - Cái vòng luẩn quẩn |
|
E. - Giá trị của sự lý đảo |
|
G. - Không đả tư tuỏng mà đả người hoặc văn |
|
6. - Sáu trắc nghiệm. |
88 |
Chương V. - Vì thiếu hiểu biết mà lý luận sai |
94 |
1. - Nhận xét |
96 |
A. - Thành kiến |
|
B. - Giá trị của nhận xét |
|
C. - Những điều nên nhớ khi nhận xét |
|
2. - Điều tra - Phỏng vấn |
102 |
A.- Có hai lối phỏng vấn |
|
B. - Cách hỏi |
|
C. - Lựa miền và lựa người |
|
D. - Người phỏng vấn phải có những đức gì? |
|
Đ. - Kết quả |
|
E. - Kiểm soát |
|
3. - Thống kê và phân loại |
115 |
Chương VI. - Luyện óc phán đoán |
121 |
1. - Tinh thần khác quan |
|
2. - Những lời khuyên của Bertrand Russel |
|
A. - Đề phòng những ý kiến làm ta bất bình |
|
B. - Tìm hiểu ý kiến của người |
|
C. - Lòng tự ái |
|
D. - Đừng sợ sệt |
|
Đ. - Học chữ ngờ |
|
Chương VII. - Những điều mà nhiều người tin |
128 |
1. - Tin có một hoàng kim thời đại |
|
2. - Tin dị đoan |
|
A. - Ma quỷ |
|
B. - Lý số |
|
Chương VIII. - Học chữ ngờ |
149 |
1. - Một điều không nên quên |
|
2. - Mọi thuyết chỉ đúng tạm thời |
|
3. - Có nhiều chân lý chỉ đúng 50% |
|
4. - Dư luận |
|
A. - Tính cách |
|
B. - Luật chi phối dư luận |
|
Chương IX. - Tập đề phòng |
160 |
1. - Sự quảng cáo |
|
A. - Sức mạnh và ích lợi của quảng cáo |
|
B. - Thuật quảng cáo |
|
2. - Sự tuyên truyền |
|
A. - Phân biệt thông tin và tuyên truyền |
|
B. - Con người rất dễ tin |
|
C. - Ba thủ đoạn |
|
Chương X. - Một điều mà tôi không còn ngỡ gì nữa |
171 |
1. - Môn tính xác xuất |
|
2. - Luật Poisson |
|
3. - Luật Những số lớn |
|
4. - Vì không hiểu những luật trên |
|
Kết |
182 |
Sách tham khảo |
186 |