|
|
Lời nói đầu |
5 |
Chân thành cảm tạ |
9 |
Chương 1 |
|
Vào đề |
11 |
Sứ mạng truyền giáo |
11 |
Lệnh truyền của Chúa Kitô |
11 |
Sự cộng tác của con người |
12 |
Thiên Chúa không làm một mình |
12 |
Con người cần hưởng ứng và cộng tác |
12 |
Nếu con người không hưởng ứng và cộng tác |
13 |
Đó là công việc của Thánh Thần |
14 |
Tinh thần phải có của người truyền giáo |
15 |
Quan niệm mới về truyền giáo |
15 |
Việc truyền giáo của Giáo Hội |
16 |
Thiện chí và nỗ lực của giáo hội |
16 |
Nhưng chỉ thành công tại Âu Châu |
17 |
Không thành công tại Á Châu |
17 |
Tại Á Châu, Kitô giáo chỉ là thiểu số |
19 |
Kitô giáo bị lợi dụng |
19 |
Việc truyền giáo tại Á Châu |
20 |
Á Châu có nhiều tôn giáo lớn |
20 |
Những tôn gióa "siêu vũ trụ" tại Á Châu |
20 |
Tại Âu Châu chỉ có Kitô giáo là "siêu vũ trụ" |
22 |
Tại Á Châu, Kitô giáo không được các chính quyền ủng hộ |
22 |
Tại Âu Châu, Kitô giáo được các thế quyền ủng hộ |
22 |
Tại Á Châu, Kitô giáo bị nghi ngờ và cấm đoán |
23 |
Trong nước, đã có Nho giáo và Phật giáo |
25 |
Thế lợi hại của thực dân trong việc truyền giáo |
26 |
Việc truyền giáo sẽ thuận lợi nếu được các chính quyền ủng hộ |
26 |
Việc truyền giáo tại Á Châu thiếu thích ứng và hội nhập văn hóa |
27 |
Đường lối mềm dẻo của Giáo Hội |
27 |
Áp đặt nhiều hơn hội nhập |
28 |
Chương 2 |
|
Thích ứng và hội nhập văn hóa là gì? |
31 |
Để truyền giáo có hiệu quả |
31 |
Thích ứng là gì? |
32 |
Định nghĩa |
32 |
Một vài minh họa về thích ứng |
33 |
Thầy thuốc tùy bệnh cho toa |
33 |
Dòng điện thay đổi tùy theo dụng cụ điện |
34 |
Cây nào sinh trái nấy |
35 |
Phản minh họa: Ở xứ nóng mà mặc đồ dày |
36 |
Thích ứng để tồn tại và phát triển |
37 |
Hội nhập văn hóa là gì? |
38 |
Định nghĩa |
38 |
Vài minh họa về hội nhập văn hóa |
38 |
Tượng Chúa Giêsu da đen |
38 |
Tượng Chúa bị cùi |
39 |
Phản minh họa: Thánh Phaolo nói về sự sống ở Hy Lạp |
40 |
Cần phải chuẩn bị nghe |
41 |
Chuẩn bị tiệm tiến |
41 |
Thích ứng hai chiều |
42 |
Văn hóa đa dạng của các dân tộc |
42 |
Để làm người khác biến đổi |
44 |
Muốn biến đổi ngoại cảnh, phải biến đổi mình trước |
44 |
Mầu nhiệm Nhập Thể và hội nhập văn hóa |
45 |
Lời vô hạn trở thành lời hữu hạn |
45 |
Để thích ứng với sự hữu hạn của con người |
46 |
Vài minh họa về hội nhập văn hóa |
46 |
Nhà bác học |
46 |
Việc viết sách |
47 |
Người cha truyền đạt sự khôn ngoan cho con |
48 |
Lời phổ quát thành lời cá biệt |
48 |
Ngôi Lời chỉ dùng một ngôn ngữ cá biệt |
48 |
Sứ điệp Đức Kitô cần mặc những bộ áo ngôn ngữ và văn hóa khác nhau |
49 |
Nhiệm vụ của Giáo Hội địa phương |
50 |
Nhập thể là Thiên Chúa vô hạn biến thành con người hữu hạn |
50 |
Nếu Ngôi Lời nhập thể ở Việt Nam.... |
51 |
Nếu thần học truyền thống do người Việt Nam..... |
52 |
Lời của Thiên Chúa cần phải nhập thể nhiều lần và tại nhiều nơi khác |
53 |
Giúp người nghe hiểu bằng chính ngôn ngữ của họ, theo văn hóa của họ |
54 |
Dẫn người khác đi thẳng đến Thiên Chúa |
54 |
Không cần phải qua trung gian |
54 |
Tại á Châu, Sứ điệp Kitô giáo được khai triển bằng triết lý Tây Phương |
54 |
Giáo Hội có lý khi làm điều ấy |
55 |
Chỉ Tây Phương mới có triết học |
55 |
Triết học Tây Phương được Kitô giáo rửa tội và thuần hóa |
55 |
Đông phương không có triết học |
56 |
Ngày nay, mỗi dân tộc phải tự diễn tả sứ điệp Kitô giáo theo cung cách văn hóa của mình |
57 |
Phải yêu mến nền văn hóa của mình |
58 |
câần nắm vững triết lý Đông Phương |
59 |
Khả năng của triết Đông |
59 |
Triết Đông là một triết lý động |
60 |
Triết Đông phù hợp với các tôn giáo Đông Phương |
61 |
Cần phân biệt nội dung sứ điệp với cách thức diễn tả sứ điệp |
61 |
Sự phối hợp giữa sứ điệp Kitô giáo và văn hóa hay triết lý Tây Phương |
63 |
Sự kết hợp ấy không phải là bất khả phân ly |
63 |
Chương 3: |
64 |
Chủ trương của Công Đồng Vatican II |
67 |
Rao giảng Tin Mừng phù hợp với văn hóa người nghe |
67 |
Giáo Hội đến với mọi dân tộc |
67 |
Cần sử dụng các yếu tố văn hóa địa phương |
67 |
Sứ điệp Kitô giáo không bị ràng buộc với bất kỳ nền văn hóa nào |
68 |
đó là luật lệ cho việc truyền giáo |
69 |
nhiều cách diễn tả khác nhau |
69 |
không chỉ có duy nhất một cách diễn tả |
69 |
kho tàng đức tin và phương cách diễn tả |
70 |
cần suy tư thần học theo cung cách văn hóa của mình |
71 |
nhiều nền thần học khác nhau |
71 |
cách đổi mới để thích nghi |
72 |
giáo hội sẵn sàng thay đổi |
73 |
từ quan niệm tĩnh snag quan niệm động |
73 |
những khó khăn mới mẻ phát sinh |
74 |
việc phải làm |
75 |
chương 4: nỗ lực hội nhập văn hóa trên thế giới sau công đồng |
77 |
các nền thần học địa phương |
77 |
quyết định của các giám mục á châu |
78 |
đại hội giám mục á châu tại manila năm 1970 |
78 |
thượng hội đồng giám mục á châu tại rô ma 1998 |
79 |
thần học á châu, thần học về các tôn giáo |
80 |
ki tô giáo với các tôn giáo |
80 |
mọi tôn giáo lớn đều xuất phát từ á châu |
80 |
vấn đề đặt ra |
81 |
thánh thần cũng hoạt động trong các tôn giáo |
83 |
quan niệm rộng rãi của giáo hội |
84 |
các tôn giáo khác cũng là những môi trường cứu độ của Thiên Thúa |
85 |
cách diễn tả chân lý của các tôn giáo bổ túc cách diễn tả của ki tô giáo |
86 |
các tôn giáo cần hội thoại với nhau |
87 |
cần loại bỏ mặc cảm tự tôn |
87 |
một dịp để phong phú cách nhìn của mình |
88 |
các tôn giáo soi snags lẫn nhau mầu nhiệm Thiên Chúa |
88 |
kinh nghiệm của cha M. amaladoss |
89 |
dùng kinh điển của các tôn giáo để diễn tả các chân lý ki tô giáo |
89 |
chương 5: việc hội nhập văn hóa của phật giáo và trung hoa |
91 |
phật giáo không phát triển tại ấn độ |
91 |
điều đáng ngạc nhiên |
91 |
sự thiếu thích ứng của phật giáo ấn độ |
92 |
phật giáo ấn độ không thay đổi |
92 |
đọa bà la môn biết thích ứng hơn |
93 |
phật giáo phát triển tại trung hoa |
95 |
bối cảnh văn hóa và xã hội |
93 |
chiến thuật hội nhập |
95 |
phá chấp để thích ứng |
97 |
một vài minh họa |
97 |
tụng kinh lấy tiền |
97 |
quảng cáu thuốc kiểu mãi võ sơn đông |
99 |
lợi dụng sở thích của người để cứu họ |
100 |
cách hội nhập của thiền tông |
101 |
thiền ấn đọ và thiền trung hoa |
101 |
tiền ấn độ được lã trang hóa |
101 |
người trung hoa khác với người ấn độ |
102 |
sẵn sàng thay đổi những gì có thể thay đổi |
103 |
hiệu năng cải cách quan niệm cũ |
104 |
thiền không phải là quan niệm không thể thay đổi |
104 |
chủ trương đốn ngộ của huệ năng |
106 |
sự thích ứng sáng tạo của phật giáo trung hoa |
106 |
sự phát sinh những tông phái mới |
106 |
diễn tả sứ điệp theo cung cách văn hóa bản sứ |
108 |
chương 6: hội nhập văn háo của ki tô giáo và thế giới tây phương |
109 |
việc truyền giáo tại tây phương |
109 |
đối tượng truyền giáo ban đầu |
|
đế quốc rô ma |
109 |
truyền giáo thành công |
110 |
khó khăn ban đầu |
110 |
truyền giáo bằng gương sáng và máu đào |
111 |
tin mừng được rao giảng chỉ là những dữ kiện |
111 |
sự hấp dẫn của tin mừng |
111 |
việc hội nhập văn hóa tại tây phương |
112 |
sứ điệp ki tô giáo nguyên thủy |
112 |
chỉ gồm những dữ kiện |
112 |
khong bị lệ thuộc nền triết lý nào |
113 |
sứ điệp được âu hóa |
113 |
dùng triết lý hy lạp để khai riển |
115 |
danh từ để chỉ Thiên Chúa |
116 |
thích ứng ngày lễ giáng sinh |
116 |
hội nhập văn hóa trong y phục |
117 |
bỏ bộ áo văn hóa do thái để mặc lấy bộ áo văn hóa châu âu |
117 |
các nhà truyền giáo cũng chịu ảnh hưởng văn hóa chung với người thụ giáo |
117 |
sứ điệp ki tô giáo đã gắn bó quá chặt chẽ với văn hóa phương tây |
118 |
chương 7: việc hội nhập văn hóa của ki tô giáo và trung hoa |
121 |
việc truyền giáo tại trung hoa |
122 |
giáo phái nestorius |
122 |
hòa nhập với phật giáo |
122 |
nhưng vẫn luôn giữ vững cốt tủy |
123 |
thập giá trên sông sen |
123 |
giáo phái manikêô |
124 |
giáo hội công giáo |
124 |
gương mặ nổi bật: cha matteo ricci |
124 |
nhưng…tiếc thay! |
124 |
thích ứng và hội nhập văn hóa của linh mục matteo ricci |
125 |
cha matteo ricci |
125 |
phong cách của cha ricci |
125 |
phương pháp gián tiếp truyền đạo từ trên cao |
125 |
dùng những ý niệm về khổng tử để nói về Thiên Chúa |
126 |
chuẩn bị người nghe đón nhận sứ điệp |
127 |
phương pháp tiệm tiến |
128 |
thành phần trí thức trở lại ki tô giáo |
128 |
những cản trở phá hoại công cuộc truyền giáo của cha ricci |
129 |
hai thứ ki tô giáo ngược nhau |
129 |
vấn đề danh từ chỉ Thiên Chúa |
129 |
cuộc tranh chấp giữa các thừa sai |
130 |
các dòng khác chống lại dòng tên |
131 |
dòng tên bị tố cáo là rối dạo |
132 |
sự bất bình của hoàng đế trung hoa |
132 |
quyết định dứt khoát của tòa thánh |
133 |
thái độ thiện chí của hoàng đế trung hoa |
134 |
thái độ cứng rắn của tòa thánh |
134 |
cấm triệt để thờ kính tổ tiên |
135 |
phản ứng của chính quyền trung hoa |
135 |
công trình của cha ricci bị phá hủy |
136 |
truyền giáo thời thực dân |
136 |
truyền giáo đợt hai |
137 |
cưỡng bức văn háo thay vì hội nhập văn hóa |
137 |
bối cảnh lịch sử |
137 |
ki tô hóa và thực dân hóa |
138 |
lợi hại của thực dân và công cuộc truyền giáo tại trung hoa |
138 |
năm cuộc cách mạng tại trung hoa |
139 |
sự thiếu ý thức về chính tri của các thừa sai |
140 |
trong chủ nghĩa cộng sản |
141 |
cả thần quyền lẫn thế quyền đều cứng rắn |
142 |
chỉ có người công giáo lâm vào thế kẹt |
143 |
sự mềm dẻo và thích ứng của giáo hội nguyên thủy |
144 |
giáo hội sau này đã tỏ ra quá cứng rắn |
144 |
giáo hội nguyên thủy rất mềm dẻo |
144 |
đức ki tô cũng rất mềm dẻo và độ lượng |
145 |
sự cứng rắn của giáo hội tại trung hao |
146 |
chủ trương thích ứng và mềm dẻo của công đông vaticano II |
146 |
chương 8: hội nhập văn hóa tại việt nam |
150 |
cha an lịch sơn đắc lộ |
150 |
tinh thần thích ứng và hội nhập văn hóa |
150 |
học và nói thông thạo tiếng việt |
150 |
hòa mình theo tập tục của người việt |
151 |
dnah từ để chỉ Thên Chúa: Đức Chúa Trời |
153 |
tại trung hoa và nhật bản |
153 |
tại việt nam |
154 |
giải thích danh từ Đức Chúa Trời |
154 |
một số ý niệm trong ki tô giáo |
156 |
một số hình thức tương ứng và hội nhập văn hoá khác |
157 |
đưa nghệ thuật dân gian vào tôn giáo |
157 |
tổ chức các lễ hội công giáo |
158 |
thích nghi trong việc cử hành bí tích rửa tội |
159 |
thích nghi trong mùa chay và tuần thánh |
160 |
thích ứng trong mục vụ |
160 |
việc trình bày giáo lý |
162 |
thần học tam phụ |
162 |
lợi dụng những quan niệm có sẵn |
163 |
bài đồng giao: lạy trời mưa xuống |
164 |
sinh ký tử quy , quê cha đất tổ |
164 |
các từ ngữ phần rỗi, cứu rỗi |
165 |
phương pháp trình bày giáo lý |
165 |
vấn đề thờ kính tổ tiên |
167 |
một tập tục mang tính văn háo |
167 |
hai khuynh hướng của các thừa sai |
168 |
khuynh hướng và phản ứng của các giáo sĩ dòng tên |
168 |
cái nhìn về các tôn giáo khác |
170 |
quan niệm chung của giáo hội thời đó |
170 |
quan niệm của cha đắc lộ về phật giáo |
171 |
những quan niệm sai lầm về phật giáo |
171 |
đồng hóa phật giáo với tôn thờ ngẫu tượng |
173 |
quan niệm đó giúp các giáo sĩ hăng say truyền giáo |
174 |
chữ viết |
176 |
chữ nôm |
176 |
chữ quốc ngữ |
177 |
một thành quả của công cuộc truyền giáo |
177 |
những tác phẩm quốc ngữ đầu tiên |
178 |
chương 9: hội nhập văn hóa với triết lý đông và tây |
179 |
ki tô giáo đã được âu hóa |
179 |
ki tô giáo và triết lý hy lạp |
179 |
đông tây khác nhau |
179 |
triết lý hy lạp phục vụ ki tô giáo |
180 |
triết lý hy lạp |
181 |
một công cụ tốt để suy tư về những thực tại vũ trụ |
181 |
chiều hướng thuần lý của triết hy lạp |
182 |
so sánh triết đông và triết tây |
182 |
để có cái nhìn bình quân hơn |
182 |
chủ trương hội nhập văn hóa của công đông vatican II |
182 |
cần quan niệm đúng đắn hơn về triết lý đông phương |
183 |
đông phương trọng thực tế, tây phương trọng suy tưởng |
184 |
khả năng trìu tượng hóa |
184 |
đầu óc thuần lý của người tây phương |
185 |
đầu óc thực tế của người đông phương |
186 |
vũ trụ quan động của đông phương và vũ trụ quan tĩnh của tây phương |
187 |
vũ trụ quan tĩnh của tây phương |
187 |
vũ trụ quan động của đông phương |
188 |
cách bất biến đỉnh cao của vũ trụ quan đông phương |
190 |
nhất nguyên của đông phương và nhị nguyên của tây phương |
191 |
nhị nguyên |
191 |
nhất nguyên |
191 |
nhất nguyên phân cực |
193 |
hai quan niệm khác biệt |
195 |
quan niệm thực tại đơn diện vafquan niệm thực tại đa diện |
198 |
thực tại đơn diện |
198 |
thực tại đa diện |
201 |
khả năng chấp nhận và dung hòa mâu thuẫn |
202 |
sự mềm dẻo trong tư tưởng |
204 |
khuynh hướng phân tích và tổng hợp của đông phương và tây phương |
205 |
tây phương thiên về phân tích |
205 |
đông phương thiên về tổng hợp |
205 |
triết tây vị triết học, triết đông vị nhân sinh |
207 |
triết học tây phương nhằm thỏa mãn trí tuệ |
207 |
triết học đông phương gắn liền với đời sống |
208 |
triết đông với ki tô giáo |
209 |
chương 10: hội nhập văn hóa theo chiều dọc |
213 |
tình trạng ki tô giáo hiện nay |
213 |
số tín hữu ki tô giáo đang giảm sút |
213 |
nguyên nhân |
215 |
hai chiều hội nhập văn hóa |
214 |
hội nhập văn hóa chiều dọc |
215 |
thế giới thay đổi nhanh chóng |
215 |
cần thích ứng với thế hệ sau |
216 |
thích ứng để biến cải |
217 |
hòa mà không đồng |
217 |
tính chất của thế hệ trẻ |
218 |
thích tự do dân chủ |
218 |
não trạng khoa học thực nghiệm |
220 |
phải thay đổi cách sống và cách rao giảng tin mừng |
220 |
nhu cầu tâm linh con người thay đổi |
220 |
người thời đại vẫn có nhu cầu tâm linh |
221 |
cần thay đổi cách nhìn và cách sống đạo |
222 |
làm chứng bằng bình an và vui tươi |
222 |
thách thức của người thời đại |
223 |
chứng tỏ bằng thực tế hơn bằng lời nói |
224 |
cần trình bày Đức Ki Tô sống động |
225 |
cần có Đức Ki tô sống động trong mình |
225 |
cần cảm nghiệm Đức Ki Tô sống động |
226 |
đừng quá chú trọng đến kiến thức giáo điều |
227 |
sẵn sàng thay đổi những gì có thể thay đổi |
230 |
luật mô sê mà cũng phải thay đổi |
230 |
luật lệ, giáo lý, tín điều chỉ là phương tiện |
230 |
cần phân biệt cái không thể thay đổi với cái có thể thay đổi |
231 |
Chân thành cảm tạ |
231 |
chân lý có thể được diễn tả bằng nhiều cách |
232 |
cần hiểu một cách tổng quát hơn |
233 |
kết luận |
237 |
tình trạng sút giảm của Ki Tô giáo |
237 |
Ki Tô giáo có thể suy tàn không |
238 |
giáo hội tồn tại được là nhờ biết thích ứng |
238 |
cần thay đổi những gì không còn phù hợp |
239 |
sự thích ứng trong giáo hội sơ khai |
240 |
giáo hội đã thích ứng như thế nào |
240 |
thay đổi không phải là chuyện dễ dàng |
240 |
những nguyên tắc để thay đổi |
241 |
vinh quang Thiên Chúa và hạnh phúc con người |
241 |
phỉa thay đổi vì chính con người hay thay đổi |
242 |
ngoại trừ Thiên Chúa, mọi sự đều thay đổi |
242 |
mọi phương tiện giống như chiếc đò qua sông |
243 |
luật hiện nay của chúng ta có thể bị lỗi thời |
244 |
hành động nên vì con người hay vì lề luật |
244 |
mục đích quan trọng hơn phương tiện |
245 |
đừng quá cứng rắn với những nguyên tắc |
245 |
đừng hy sinh mục đích cho phương tiện, cái tùy thuộc cho cái chính yếu |
246 |
thích ứng và hội nhập văn hóa cho thời đại mới |
248 |
việc hội nhập văn hóa trong quá khứ |
248 |
hội nhập văn hóa vào thế giới mới |
249 |
trong thiên niên kỉ thứ ba, cần đặt nặng việc thích ứng và hội nhập văn hóa hơn |
250 |
giáo hội đang sẵn sàng thay đổi |
250 |
cần xét lại nững điều ta vẫn cho là đúng |
251 |
lầm lỗi quá khứ |
252 |
thư mục |
255 |
nội dung |
258 |