ỨNG DỤNG KINH THÁNH TRONG GIÁO LÝ |
1 |
(SÁCH: SÁNG THẾ VÀ XUẤT HÀNH) |
1 |
DẪN NHẬP: |
1 |
CHU TRÌNH ÁP-RA-HAM TRONG VIỆC TRUYỀN THÔNG ĐỨC TIN |
3 |
I. MỘT SỐ MẪU SỬ DỤNG SÁCH SÁNG THẾ VÀ XUẤT HÀNH TRONG GIÁO LÝ TỪ HƠN 30 NĂM NAY: 4 |
4 |
1. Mẫu Lịch Sử Thánh, Lịch Sử Cứu Độ |
4 |
2. Kinh nghiệm nhân loại nơi Áp-ra-ham |
8 |
3. Vũ khí ý thức hệ |
13 |
4. Lý chứng dùng đến uy quyền (argument d’autorité): Thập Giới |
15 |
5. Một biến cố chỉ được chấp nhận nếu có thể cắt nghĩa được(événement explicable humainement) |
16 |
II. TÌM HIỂU MỘT SỐ BẢN VĂN TRONG SÁCH XUẤT HÀNH |
18 |
A. Xuất Hành 1-2 |
18 |
B. Xuất Hành 1-2 & Lịch sử |
20 |
C. Xuất Hành 3: Thiên Chúa gọi Mô-sê và sai ông đi |
22 |
THIÊN CHÚA MẠC KHẢI DANH NGÀI |
23 |
(XH 3,1-15) |
23 |
I. CHỦ ĐỀ TỔNG QUÁT |
23 |
II. TÌM HIỂU BẢN VĂN XUẤT HÀNH 3, 1-15: THIÊN CHÚA MẠC KHẢI CHÍNH MÌNH CHO MÔ-SÊ NƠI BỤI CÂY BỐC CHÁY |
24 |
XUẤT HÀNH 12 |
32 |
I. CẤU TRÚC BẢN VĂN |
32 |
II. VÀI ĐIỂM CẦN LƯU Ý |
33 |
BỮA ĂN CHIẾN VƯỢT QUA |
33 |
(XH 12, 1-18).... |
33 |
I. CHỦ ĐỀ TỔNG QUÁT |
33 |
II. TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN SÁCH XH 12,1-28: LỄ VƯỢT QUA CŨ, LÚC LÊN ĐƯỜNG RA ĐI KHỎI AI CẬP |
35 |
III. LỄ VƯỢT QUA MỚI CỦA ĐỨC GIÊ-SU(LC 22,14-20 ; MT 26,26; 1CR 5,7-8) |
41 |
DÂN ÍT-RA-EN ĐI NGANG QUA BIỂN ĐỎ |
45 |
I.CHỦ ĐỀ CHUNG |
45 |
II. BÌNH LUẬN CÁC BẢN VĂN KINH THÁNH CỰU ƯỚC : Xh12,29-31 ; 13,17-21 ;14,5-30 ;15,1. TẠI BIỂN ĐỎ, THIÊN CHÚA CHO DÂN NGÀI ĐI TỪ KIẾP NÔ LỆ ĐẾN CUỘC SỐNG TỰ DO |
46 |
PHÉP LẠ TRÊN BIỂN ĐỎ |
53 |
(XUẤT HÀNH 14,1-31) |
53 |
XUẤT HÀNH 16 |
59 |
THIÊN CHÚA BAN BÁNH BỞI TRỜI |
62 |
I. CHỦ ĐỀ CHUNG. |
62 |
II. BÌNH LUẬN BẢN VĂN CỰU ƯỚC: ƠN BAN MAN-NA(XH 16,2-31) |
63 |
III. BÌNH LUẬN BẢN VĂN KINH THÁNH TÂN ƯỚC: ĐỨC GIÊSU HÓA BÁNH RA NHIỀU VÀ LOAN BÁO THÁNH THỂ (Xem Ga 6, 2-56). |
67 |
XUẤT HÀNH 32, 1-35. |
70 |
CON BÊ VÀNG |
70 |
THIÊN CHÚA DẪN TA VÀO ĐẤT HỨA. |
70 |
I. CHỦ ĐỀ TỔNG QUÁT. |
76 |
II. BÌNH GIẢI BẢN VĂN KINH THÁNH CỰU ƯỚC: VƯỢT QUA SÔNG GIO-ĐAN VÀ CHIẾM THÀNH GIÊ-RI-CÔ( GS 3,9-17; 4,1-18; 5, 10-12; 6,1-27) |
77 |
III. BÌNH GIẢI BẢN VĂN KINH THÁNH TÂN ƯỚC: ĐỨC GIÊSU CHỊU PHÉP RỬA NƠI SÔNG GIO-ĐAN ĐỂ KHAI MẠC NƯỚC THIÊN CHÚA CHO CHÚNG TA(MC 1,4-11) |
85 |
IV. NHỮNG MẪU HIỆN TẠI HÓA. |
88 |
Mẫu 1: “Sự chuyển đến...” |
94 |
Mẫu 2 : Bản văn gương soi |
99 |
Mẫu 3 : Lời ma thuật |
100 |
Mẫu 4 : Đọc Kinh Thánh bằng so sánh đối chiếu |
101 |
Mẫu 5 : Đối chiếu – Đối thoại |
103 |
KẾT LUẬN: |
109 |
KHÔNG CÓ HIỆN TẠI HÓA CÁCH MÁY MÓC |
109 |
PHẦN PHỤ LỤC |
112 |
I. SÁCH XUẤT HÀNH. |
112 |
1. NỘI DUNG |
112 |
2. CÁC CHỦ ĐỀ THẦN HỌC |
114 |
II. ĐỂ GIÚP ĐÀO SÂU HƠN VỀ MỘT SỐ CÁC MẪU GIÁO LÝ CÓ SỬ DỤNG CHU TRÌNH ÁP-RA-HAM, XIN THAM KHẢO THÊM CÁC BÀI ĐỌC SAU ĐÂY |
118 |
1. Vũ khí Ý thức hệ |
118 |
2. Áp-ra-ham trong lịch sử. |
123 |
SÁNG THẾ 12 |
135 |
SÁNG THẾ 22 |
137 |
SÁNG THẾ 17 |
139 |
3. Đọc Kinh Thánh theo thuật chú giải điển loại(Lecture typologique) |
148 |
Kết luận |
157 |
SUY TƯ THẦN HỌC VỀ TRUYỀN GIÁO TRONG THẾ GIỚI HÔM NAY |
159 |
I. AD GENTES SỐ 2-5 : NHẬN ĐỊNH và phân tích. |
159 |
II. ĐIỂM ÁP DỤNG |
163 |
1. Hội Thánh - Hiệp Thông |
163 |
2. Hội Thánh - Gia đình của Thiên Chúa |
164 |
3. Hiệp nhất và đa dạng trong hoàn cảnh toàn cầu hóa |
164 |
VƯƠNG QUỐC VÀ HỘI THÁNH |
165 |
I. HỘI THÁNH-THẾ GIỚI- VƯƠNG QUỐC |
165 |
II. ĐỨC GIÊSU VỚI VẤN ĐỀ TRIỀU ĐẠI THIÊN CHÚA VÀ HỘI THÁNH THEO TÂN ƯỚC |
167 |
III. TRIỀU ĐẠI THIÊN CHÚA THEO VATICAN II VÀ SAU ĐÓ |
168 |
IV. VẤN ĐỀ CÁC KITÔ HỮU, NHỮNG NGƯỜI NGOÀI KITÔ GIÁO VÀ TRIỀU ĐẠI THIÊN CHÚA |
170 |
V. HỘI THÁNH - BÍ 170 TÍCH TRIỀU ĐẠI THIÊN CHÚA |
171 |
SỨ MỆNH TRUYỀN GIÁO NHƯ LÀ CÔNG CUỘC ĐỐI THOẠI. |
172 |
(MISSION COMME DIALOGUE) |
172 |
I. Một tinh thần, một từ ngữ, một bối cảnh |
172 |
II. Thái độ của Hội Thánh Công giáo qua bốn văn bản mới đây. |
174 |
ĐỐI THOẠI : ĐỘNG LỰC VÀ CÁC HÌNH THỨC. |
174 |
1.Một tài liệu khác |
175 |
2.Bốn hình thức đối thoại : |
176 |
Dominus Jesus (6-8-2000) |
177 |
III.TÍNH CÁCH BẤT KHẢ GIẢN LƯỢC CỦA ĐA NGUYỄN TÔN GIÁO |
179 |
CHÂN LÝ VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỨC KITÔ TRONG ƠN CỨU ĐỘ |
180 |
I. MỘT SỐ THẦN HỌC GIA |
180 |
II. NHỮNG TÀI LIỆU CHÍNH THỨC CỦA HỘI THÁNH. |
182 |
III. CHÂN LÝ LÀ MỘT Ngôi VỊ |
183 |
IV. TÍNH DUY NHẤT CỦA ĐỨC KITÔ TRUNG GIAN |
184 |