| MỤC LỤC |
|
|
|
|
|
| DÂN NHẬP |
|
|
|
|
5 |
| CỰU ƯỚC |
|
|
|
|
|
| I. Một vài ghi chú quan trọng |
|
|
|
|
11 |
| A.Cựu ước là tác phẩm của dân tộc Israel |
|
|
|
|
11 |
| B. Ghi chép lại thành văn |
|
|
|
|
12 |
| C. Dân Israel suy nghĩ về lịch sử dân tộc của mình |
|
|
|
|
13 |
| D. Đọc với niềm tin |
|
|
|
|
14 |
| II. Vài nét chính của lịch sử Israel |
|
|
|
|
15 |
| A. Khởi nguyên (St 1-11) Thời Các Tổ Phụ (St 12-50) |
|
|
|
|
15 |
| B. Thời Môsê và Giôsuê |
|
|
|
|
15 |
| C. Thời các thủ lãnh đến thời Salomôn |
|
|
|
|
15 |
| D. Hai vương quốc Giuda Và Israel (931-721) |
|
|
|
|
17 |
| E. Từ lời sang văn bản |
|
|
|
|
26 |
| F. Tầng lớp cổ nhất của Cựu Ước |
|
|
|
|
33 |
| III.Vài nét văn chương giữa thời kỳ đất nước |
|
|
|
|
49 |
| A. Đền thờ -nơi trú ngụ của thiên chúa |
|
|
|
|
50 |
| B. Loại bỏ mọi thánh địa của các chi tộc |
|
|
|
|
51 |
| C. Sự cách biệt tôn giáo giữa người thành thị với người thôn quê |
|
|
|
|
52 |
| D. Tục hoá và cơ chế phượng tự |
|
|
|
|
52 |
| E. Các sách ngôn sứ theo thứ tự thời gian |
|
|
|
|
63 |
| IV. Văn chương trong thời kỳ lưu đày (586-538 tCN) |
|
|
|
|
66 |
| A. Thay đổi cái nhìn thần học |
|
|
|
|
67 |
| B. Các tác phẩm thuộc văn chương Đệ Nhị Luật |
|
|
|
|
69 |
| C. Truyền thống tư tế (Priesterchrif-P) |
|
|
|
|
71 |
| D. Các tác phẩm ngôn sứ |
|
|
|
|
72 |
| V. Các tác phẩm sau thời lưu đày |
|
|
|
|
74 |
| A. Các vấn đề của thời sau lưu đày |
|
|
|
|
75 |
| B. Tác phẩm của các ngôn sứ sau thời lưu đày |
|
|
|
|
76 |
| C. Biên tập lần cuối cuốn Ngũ Thư |
|
|
|
|
77 |
| D. Tổng quan về Ngũ Thư |
|
|
|
|
79 |
| E. Các sách Sử biên niên |
|
|
|
|
80 |
| F. Tổng quan từ thời chiếm đất đến lưu đày |
|
|
|
|
82 |
| G. Các tác phẩm theo văn chương Midrasch |
|
|
|
|
82 |
| H. Việc thu thập các mẫu gương như thế đã diễn ra thế kỷ thứ III và II tCN |
|
|
|
|
84 |
| VI. Những giai đoạn quan trọng trong lịch sử qui tập Kinh bộ |
|
|
|
|
86 |
| A. Về việc hình thành Kinh bộ Cựu Ước |
|
|
|
|
90 |
| B. Về ngôn ngữ của quyển Cựu Ước |
|
|
|
|
93 |
| C. Về quyển LXX mà người Công giáo nhận là sách Cựu Ước của mình |
|
|
|
|
97 |
| D. Bản dịch Cựu Ước sang tiếng Latinh-Bản Vulgata |
|
|
|
|
100 |
| E. Bản Sixto-Clémentine |
|
|
|
|
108 |
| F. Vài nhận định trước khi chấm dứt phần Cựu Ước |
|
|
|
|
109 |
| TÂN ƯỚC |
|
|
|
|
|
| Ghi chú quan trọng |
|
|
|
|
114 |
| 1. Cuộc khủng hoảng dầu tiên của cộng đoàn tiên khởi được diễn tả qua việc Chúa đến chậm |
|
|
|
|
116 |
| 2. Ý định của tác giả Tân Ước |
|
|
|
|
117 |
| I. Cộng đoàn tiên khởi |
|
|
|
|
120 |
| A. Mong chờ ngày quang lâm và sự thất vọng |
|
|
|
|
121 |
| B. Ý nghĩa của cộng đoàn tiên khởi tại Giêrusalem |
|
|
|
|
123 |
| C. Ghi chú về trình tự hình thành các tác phẩm Tân Ước |
|
|
|
|
128 |
| II. các tác phẩm Tân Ước |
|
|
|
|
131 |
| A. Các thư Phaolo |
|
|
|
|
131 |
| B. Các phúc âm Nhất Lãm |
|
|
|
|
139 |
| C. Sách Công vụ Tông đồ |
|
|
|
|
145 |
| D. Các thư khác trong Tân Ươc |
|
|
|
|
150 |
| E. Các tác phẩm mang tên Gioan |
|
|
|
|
155 |
| Phụ lục 1: Xác định Kinh Thánh bộ Tân Ước |
|
|
|
|
163 |
| Về việc xác định Kinh bộ Tân Ước |
|
|
|
|
164 |
| Phụ lục 2: Nguỵ thư (Apokryphen) |
|
|
|
|
168 |
| 1. Tích cực |
|
|
|
|
169 |
| 2. Tiêu cực |
|
|
|
|
170 |