Dạy Giáo Lý Trong Thời Đại Mới
Tác giả: Lm Đaminh Trịnh Văn Thục
Ký hiệu tác giả: TR-T
DDC: 268.6 - Phương Pháp Giảng Dạy Và Học Tập
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0007595
Nhà xuất bản: Đồng Nai
Năm xuất bản: 2024
Khổ sách: 21
Số trang: 487
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 258SB0007596
Nhà xuất bản: Đồng Nai
Năm xuất bản: 2024
Khổ sách: 21
Số trang: 487
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
MỤC LỤC  
Lời ngỏ 5
Phần I  
TÓM TẮT CHỈ NAM HUẤN GIÁO 2020  
Chương 1: ĐỊNH HƯỚNG CỦA CHỈ NAM HUẤN GIÁO VỀ VIỆC DẠY GIÁO LÝ 11
I. Bản chất của việc dạy giáo lý 12
II. Phương pháp dạy giáo lý 15
1. Giáo lý Kerygma 16
2. Giáo lý Nhiệm huấn 18
3. Giáo lý Dự tòng 19
III. Mục đích của việc dạy giáo lý 22
1. Gặp gỡ Đức Kitô 23
2. Nội tâm hóa Đức Tin 24
3. Tuyên xưng Đức Tin 24
IV. Các nhiệm vụ của việc dạy giáo lý 25
1. Dẫn đến hiểu biết về Đức Tin 26
2. Dẫn vào cử hành các Mầu Nhiệm 27
3. Hình thành sự sống trong Đức Kitô 28
4. Dạy cầu nguyện 29
5. Giới thiệu vào đời sống cộng đoàn  30
V. Nguồn mạch của giáo lý 30
1. Thánh Kinh 32
2. Thánh Truyền 34
3. Huấn Quyền 35
4. Phụng vụ 36
5. Chứng từ của các thánh và tử đạo 39
6. Thần học 39
7. Văn hoá Kitô giáo. 40
8. Vẻ đẹp của thụ tạo 41
Chương 2: ĐỊNH HƯỚNG CỦA CHỈ NAM HUẤN GIÁO VỀ GIÁO LÝ VIÊN 45
I. Giáo lý viên là ai? 45
II. Nhiệm vụ của giáo lý viên 46
1. Nhân chứng Đức Tin và lưu giữ ký ức về Thiên Chúa 46
2. Giáo viên và nhà nhiệm huấn 47
3. Người đồng hành và nhà giáo dục 49
III. Các khía cạnh đào tạo giáo lý viên 51
1. Bản chất và mục tiêu đào tạo giáo lý viên 51
2. Tiêu chuẩn đào tạo giáo lý viên 52
3. Chiều kích đào tạo 54
Phần 2  
PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ NĂNG SƯ PHẠM GIÁO LÝ  
Chương 3: ĐỨC GIÊSU, BẬC THẦY VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 63
I. Hai đường lối sư phạm 63
1. Đường lối sư phạm thánh 64
2. Đường lối sư phạm “nhập thế” 65
II. Các phương pháp dạy học “nhập thế” 67
1. Phương pháp dạy học truyền thống 68
2. Phương pháp dạy học kiến tạo 70
3. So sánh phương pháp truyền thống và kiến tạo 75
4. Ưu điểm và nhược điểm. 76
5. Chúa Giêsu kết hợp nhuần nhuyễn hai phương pháp 81
6. Kết luận thực hành 86
III. Đường lối sư phạm của Chúa Giêsu 91
1. Nói với mọi người ở mọi nơi 92
2. Giảng dạy khi có cơ hội 95
4. Dùng phương pháp đối thoại - đặt câu hỏi 100
5. Giảng dạy bằng cách kể chuyện 104
6. Nhắc lại dưới nhiều hình thức 108
7. Trình bày vừa tầm hiểu biết của người nghe 109
8. Tiến từng bước theo trình độ người nghe 112
9. Đồng hành với người nghe 113
10. Trích dẫn Thánh Kinh 114
11. Đặt người nghe vào bối cảnh 115
12. Tình huống điển hình 116
13. Nêu vấn đề cần giải quyết 117
14. Giảng dạy theo bối cảnh văn hóa dân tộc 120
15. Đúc kết thành những câu dễ nhớ 121
16. Không những dạy nhưng còn cảm hoá 122
17. Giảng dạy với tình yêu và lòng thương xót 124
Chương 4: ĐA PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRONG GIÁO LÝ 129
I. Đa Phong Cách Học Tập 130
1. Khái niệm phong cách học tập 130
2. Các lý thuyết về đa phong cách học tập 131
3. Thuyết đa trí tuệ của Howard Gardner 139
4. Kết luận và gợi ý thực hành trong lớp học 144
II. Đa phương pháp giảng dạy trong giáo lý 147
1. Phương pháp quy nạp 148
2. Phương pháp diễn dịch 150
3. Phương pháp làm việc theo cặp 151
4. Phương pháp tự khám phá 154
5. Phương pháp trực quan 157
6. Phương pháp mô hình hoá 160
7. Phương pháp động não 166
8. Phương pháp hoạt động 170
9. Phương pháp làm việc nhóm 173
10. Phương pháp các mảnh ghép 177
11. Phương pháp tờ giấy lớn 179
12. Phương pháp gửi vấn đề cho nhóm bên cạnh 183
13. Phương pháp hội thảo 186
14. Phương pháp thuyết trình 190
15. Phương pháp hai cột 192
16.Phương pháp chốt kiến thức bằng câu hỏi 196
III. Kết luận 199
Chương 5: LẬP KẾ HOẠCH VÀ CHUẨN BỊ CHO BÀI DẠY 203
I. Ba bước để dạy giáo lý hiệu quả 203
1. Bước một: Trước khi dạy 204
2. Bước hai: Trong khi dạy 209
3. Bước ba: Sau khi dạy 210
II. Soạn giáo án 212
1. Lý do cần soạn giáo án 212
2. Những việc cần làm khi soạn giáo án 213
3. Cách trình bày giáo án 222
Chương 6: GIỜ GIÁO LÝ 227
I. Giới thiệu bài mới 227
1. Khởi đi từ bài cũ 227
2. Khởi đi từ phụng vụ 228
3. Khởi đi từ các sự kiện 228
4. Khởi đi từ việc đặt câu hỏi 228
5. Khởi đi từ việc cho học viên đoán về bài sẽ học 228
6. Khởi đi bằng cách nói ngược 228
7. Vào đề cách trực tiếp 229
8. Vào đề bằng một “flash” 229
9. Vào đề bằng một câu truyện . 229
10. Vào đề bằng cách giới hạn dần vấn đề theo hình phễu 229
11. Vào đề bằng những câu thơ, ca dao hoặc tục ngữ 230
12. Vào đề bằng những câu châm ngôn hoặc trích dẫn 230
13. Vào đề bằng cách nêu lên một mẫu gương 230
II. Câu hỏi trong giờ giáo lý 230
1. Giáo lý viên đặt câu hỏi trong lúc dạy 231
2. Câu hỏi của học viên 238
III. Ghi chép 241
1. Tại sao học viên cần ghi chép? 241
2. Ghi chép điều gì? 242
3. Ghi chép khi nào? 243
IV. Ghi nhớ 243
1. Chỉ Nam Huấn Giáo nói gì về ghi nhớ 244
2. Lý do cần học thuộc bài 245
3. Những điều cần học thuộc lòng 246
4. Giúp học viên ghi nhớ 246
V. Cầu nguyện 248
1. Thái độ khi cầu nguyện 248
2. Điều kiện để cầu nguyện 249
3. Dạy trẻ em cầu nguyện 250
4. Các hình thức cầu nguyện trong giờ giáo lý 251
5. Thời điểm cầu nguyện trong giờ giáo lý 251
VI. Kiểm tra đánh giá  252
1. Dẫn nhập 252
2. Các hình thức kiểm tra đánh giá truyền thống 254
3. Các hình thức kiểm tra đánh giá tổng kết 257
4. Các loại kiểm tra đánh giá thay thế 262
5. So sánh giữa đánh giá truyền thống và thay thế 268
6. Kết luận 269
Chương 7: MỘT SỐ KỸ NĂNG SƯ PHẠM 273
I. Lời giảng 273
1. Giọng nói 273
2. Từ ngữ - mạch văn 275
II. Ngôn ngữ không lời 280
1. Lợi ích của việc dùng ngôn ngữ không lời 281
2. Các loại ngôn ngữ không lời 282
III. Sử dụng bảng và máy chiếu 286
1. Cách sử dụng bảng 287
2. Trình chiếu Powerpoint 288
IV. Sử dụng tranh ảnh 289
1. Nhập đề 289
2. Các loại tượng và tranh ảnh 290
3. Vẽ hình 292
4. Thay lời kết 296
V. Kỹ năng điều khiển trò chơi sư phạm 297
1. Trò chơi sư phạm 297
2. Ca hát 300
3. Cử điệu và vũ điệu cho một bài hát 302
4. Băng reo 304
5. Câu hò với thơ lục bát 306
6. Các loại trò chơi khác 309
VI. Kỹ năng quản trị lớp học 310
1. Để thu hút ngay từ phút đầu tiên 310
2. Để ổn định khi bắt đầu vào lớp 310
3. Để học viên nhút nhát phát biểu 311
4. Để học viên không mất trật tự 313
5. Để học viên không nghịch ngợm, gây hấn 314
Chương 8: TẠO ĐỘNG LỰC HỌC TẬP CHO HỌC VIÊN 323
I. Động lực ngoại tại và nội tại 324
1. Động lực ngoại tại 325
2. Động lực nội tại 328
3. Động lực nội tại hay ngoại tại tốt cho việc học? 328
II. Giáo lý viên tạo động lực cho học viên 331
1. Quan tâm 331
2. Kiên quyết 332
3. Gương mẫu và đam mê 332
4. Kỳ vọng cao 334
III. Nhu cầu của cơ bản của học viên 336
1. Nhu cầu sinh tồn 337
2. Nhu cầu được yêu thương và thuộc về 337
3. Nhu cầu quyền lực 338
4. Nhu cầu tự do 339
5. Nhu cầu vui chơi 340
IV. Tạo môi trường học tập đáp ứng nhu cầu học viên 341
1. Tạo cảm giác dễ chịu 343
2. Liên hệ nội dung bài học với người học 346
3. Hướng về sự thành công 348
4. Cho người học tự do lựa chọn và tự quyết định 352
5. Cho người học tham gia vào hoạt động dạy học 355
6. Tạo áp lực nhẹ 357
7. Phản hồi cho người học 359
8. Cho người học vận động và vui chơi 361
Phần 3  
GIÁO DỤC ĐỨC TIN THEO LỨA TUỔI  
Chương 9: GIAI ĐOẠN TỪ 2 ĐẾN 6 TUỔI 369
I. Sự phát triển thể lý 370
1. Não bộ 370
2. Con người và những động vật khác 371
3. Bốc đồng và trì hoãn 372
4. Vui chơi 373
II. Sự phát triển nhận thức 374
1. Chức năng điều hành 374
2. Tư duy tiền hoạt động 376
3. Tư duy ảnh hưởng bởi xã hội 378
4. Thuyết của trẻ em 381
III. Sự phát triển tâm lý 382
1. Phát triển và điều tiết cảm xúc 382
2. Sáng kiến và cảm giác tội lỗi 383
3. Kiêu hãnh, định kiến và lòng trung thành 384
4. Trưởng thành não bộ 385
5. Động lực 386
6. Vui chơi 387
7. Cách chăm sóc con cái 389
IV. Đường hướng giáo dục Đức Tin 391
1. Giáo dục Đức Tin trong gia đình 391
2. Lưu ý trong việc giáo dục trẻ em ở giai đoạn này 394
Chương 10: GIAI ĐOẠN TỪ 6 – 11 TUỔI 397
I. Sự phát triển thể lý 397
1. Hệ xương 397
2. Hoạt động thể chất 398
3. Não bộ phát triển tỷ lệ thuận với các hoạt động 400
II. Sự phát triển nhận thức 402
1. Nhu cầu nhận thức 402
2. Tri giác và trí nhớ trực quan 403
3. Chú ý từ ít chọn lọc đến chọn lọc có chủ định. 404
4. Tư duy hoạt động cụ thể 405
5. Khả năng phân loại và bắt đầu tư duy trừu tượng 407
6. Tầm quan trọng của việc thực hành 408
7. Hiểu biết, cơ hội và động cơ dẫn đến kiến thức mới 409
8. Bạn bè, người hướng dẫn và chương trình ẩn 410
III. Sự phát triển tâm lý 411
1. Khái niệm bản thân 411
2. Bạn bè 414
3. Gia đình 417
IV. Đường hướng giáo dục Đức Tin 418
1. Giáo lý khai tâm 419
2. Đào luyện thái độ tôn giáo 419
3. Huấn luyện lương tâm 420
4. Xưng tội rước lễ vỡ lòng 422
5. Vài sinh hoạt giáo lý 423
Chương 11: GIAI ĐOẠN TỪ 12 ĐẾN 18 TUỔI 427
I. Sự phát triển thể lý 428
1. Tuổi dậy thì 428
2. Phát triển nhanh về thể lý 429
3. Những thay đổi bên trong 431
4. Nhịp điệu cơ thể 434
5. Não phát triển không đồng đều 436
6. Giới tính, di truyền và dinh dưỡng 439
7. Stress 440
8. Các cơ quan tăng trưởng 441
II. Tư duy hoạt động chính thức 442
1. Tư duy luận giả thuyết 443
2. Tư duy trực giác và logic 444
3. Hứng thú phát triển nhận thức 445
III. Tâm lý xã hội 446
1. Giai đoạn chuyển đổi 447
2. Chủ nghĩa vị kỷ 448
3. Căn tính bản thân 452
4. Những mối tương quan của thiếu niên 455
5. Vài vấn đề trẻ vị thành niên gặp phải 460
IV. Đường hướng giáo dục đức tin 463
1. Xác tín các chân lý đức tin đang bị nghi ngờ 463
2. Biết cách cầu nguyện đích thực 464
3. Luật Thiên Chúa ban đem lại sự tự do 465
4. Hãy trở nên thánh thiện 465
5. Phụng vụ 466
6. Đường hướng giáo lý 467
7. Bí tích Thêm Sức 468
Thay lời kết 469
Mục tham khảo 471