Hội Thánh Của Đức Kitô
Phụ đề: Một Khoa Giáo Hội Học Có Tính Kinh Thánh Hôm Nay
Nguyên tác: The Church Of Christ - A Biblical Ecclesiology For Today
Tác giả: Everett Ferguson
Ký hiệu tác giả: FE-E
Dịch giả: Đaminh Nguyễn Đức Thông
DDC: 262.01 - Giáo hội học - Các chủ đề đặc biệt
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0007354
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2016
Khổ sách: 21
Số trang: 646
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Dẫn nhập của dịch giả 5
Lời mở đầu 9
Lời giới thiệu 13
Chương 1: Con người và Đức Mêsia lịch sử và cánh chung 21
Giao ước 22
Ý nghĩa của giao ước 22
Các giao ước của Thiên Chúa 23
Lời hứa về một giao ước mới 28
Giao ước trong Tân ước 31
Giao ước hết hiệu lực 35
Giá trị của Cựu ước đối với các Kitô hữu 40
Dân giao ước 44
Vương quốc 46
Ý nghĩa của vương quốc 46
Vương quốc của Thiên Chúa và Israel  48
Vương quốc Thiên Chúa và Chúa Giêsu 51
Vương quốc Thiên Chúa và Hội thánh 61
Vương quốc Thiên Chúa và tương lai 68
Một số điểm tóm tắt 72
Đức Kitô (Mêsia) 73
Ý nghĩa của Mêsia 73
Chúa Giêsu là Đức Mêsia 77
Người tôi trung đau khổ và Con Người 80
Mátthêu 16,13-23 89
Cộng đoàn 104
Các tiền lệ từ trong Cựu ước 104
Những điều kiện tiên quyết đối với Hội thánh 109
Lễ Ngũ Tuần chính là sự khởi nguyên 114
Dân của thời cùng tận 120
Chương 2: Hội thánh và Chúa của mình bản chất của Hội thánh 125
Tính trung tâm của Đức Kitô  126
Dân Thiên Chúa 128
Điều kiện nhân phàm 128
Những thuật ngữ khác trong Kinh thánh dùng để chỉ dân Thiên Chúa 134
Việc tuyển chọn 136
Những ám chỉ về việc được là Dân Thiên Chứa 154
Thân mình Đức Kitô 156
‘Trong Đức Kitô” và “với Đức Kitô”  156
Những Đoạn Văn Sử Dụng Hình Ảnh về Thân Mình Đức Kitô 159
Các tước hiệu được Đức Kitô chia sẻ và thân mình Người 168
Những Hàm Ý của Việc Là Thân Mình Đức Kitô 173
Cộng đoàn của Chúa Thánh Thần 174
Hy vọng của Cựu ước 176
Chúa Thánh Thần trong thừa tác vụ của Chúa Giêsu 177
Chúa Thánh Thần trong Hội thánh 180
Những thể hiện kỳ diệu 187
Những ám chỉ của việc là cộng đoàn của Chúa Thánh Thần   189
Gia đình Thiên Chúa 190
Những sử dụng khác nhau về hình ảnh gia đình 191
Đức Kitô là Con và các Kitô hữu là con cái 193
Anh chị em của Đức Kitô 198
Những hình ảnh thuộc về nông nghiệp 201
Cây nho và vườn nho 201
Đàn chiên và mục tử 203
Một hình ảnh theo kiến trúc 206
Một tòa nhà 206
Đền thờ 207
Ý nghĩa của Ekklesia 214
Chương 3: Hội thánh và Đấng cứu độ Hội thánh: ơn cứu độ và tư cách thành viên của hội thánh 221
Nhu cầu của con người 224
Những suy tư thần học sâu xa hơn về tội lỗi 233
Hành động của Thiên Chúa 241
Những mô tả khác nhau về việc đền tội 243
Những suy tư sâu xa hơn về việc đền tội 258
Việc rao giảng về thập giá 261
Việc đáp trả của con người 264
Đức tin 264
Đức tin được tuyên xưng 281
Hối cải 283
Thánh tẩy 289
Đối tượng của Thánh tẩy 315
Ân sủng của Thiên Chứa 326
Ba thời cùa ơn cứu độ 326
Ơn cứu độ và Hội thánh 329
Chương 4: Hội thánh và vị thượng tế của hội thánh: Việc phượng tự và nhóm họp  331
Ý nghĩa cùa từ ngữ 332
Từ ngữ tiếng Anh 332
Các từ ngữ Hy lạp 333
Những nền tàng thần học của việc thờ phượng 339
Bản tính cùa Thiên Chúa 340
Công cuộc đền tội cùa Chúa Giêsu  344
Đến gần Thiên Chúa nhờ Chúa Thánh Thần 347
Kết quả của ơn cứu độ 347
Đền thờ mới ưong lịch sử 348
Hội thánh là đền thờ 349
Tư tế và chức vụ tư tế 352
Các lễ hy sinh của linh mục Kitô giáo 355
Các thái độ hướng đến việc thờ phượng và trong việc thờ phượng 361
Thờ phượng và cộng đoàn 361
Sự hiểu lầm về việc thờ phượng 362
Những thái độ xứng hợp 365
Tầm quan trọng của cộng đoàn 369
Các đoạn văn về việc gặp gỡ nhau 369
Nhóm họp và thờ phượng 371
Việc nhóm họp liên quan tới đạo lý về Hội thánh 374
Việc nhóm họp liên quan tới các đạo lý khác 375
Ngày nhóm họp 377
Thuật ngữ 378
Các đoạn văn Tân ước 380
Bằng chứng lịch sử 384
Những xem xét về mặt đạo lý 384
Các mục đích cùa cuộc nhóm họp 386
Tính riêng biệt của việc nhóm họp 386
Các mục đích đặc biệt  388
Các tiêu chuẩn dành cho các hoạt động trong cộng đoàn  392
Các hoạt động trong cộng đoàn 393
Bữa tối của Chúa 396
Việc cầu nguyện 415
Ca hát 425
Việc cho tặng 434
Đọc và rao giảng Kỉnh thánh  439
Chương 5: Hội thánh và các Giám mục của Hội thánh một thừa tác vụ liên tục 445
Người làm và các công việc cùa mình 445
Công trình cứu chuộc 446
Các thừa tác vụ trần thế của Chúa Giêsu 447
Công việc của Hội thánh 449
Người cho và quà tặng 458
Sự phục sinh và thừa tác vụ 458
Những ân ban, việc phục vụ và quyền lãnh đạo 461
Thừa tác viên duy nhất và các thừa tác viên khác 470
Việc phân loại các thừa tác vụ 473
Các viên chức nhất thời/ không thường xuyên.. 475
Ý nghĩa của việc phong chức 489
Mục tử và các mục tử 502
Các danh xưng 503
Tư cách cần thiết 509
Các nhiệm vụ 510
Các trách nhiệm trong cộng đoàn 513
Các thầy dạy 514
Người rao giảng và những người rao giảng 518
Các tư cách  520
Công việc 520
Đầy tớ và các đầy tớ 523
Các tư cách hay phẩm chất 526
Công việc 527
Các nữ đầy tớ 530
Các nữ phó tế 531
Các góa phụ 533
Các giới hạn cho thừa tác vụ của phụ nữ 536
Sự tự lập và hợp tác 540
Hình thức và tinh thần 543
Chương 6: Một lối sống mới  545
Luân lý và cộng đoàn 546
Bản chất của đạo đức Kitô giáo 548
Các nguyên tắc chung 549
Các nền tảng thần học cho nền đạo đức ttong Tân ước 551
Tính ưu việt của tình yêu 563
Thực hành sự thánh thiện 566
Sự hiệp thông 568
Các cách diễn tả khác nhau về sự liên kết mật thiết 569
Các nền tảng thần học của sự hiệp thông 571
Các cách diễn tả sự hiệp thông 576
Một số áp dụng cụ thể của sự hiệp thông 581
Kỷ luật 583
Kỷ luật tích cực 583
Kỷ luật tiêu cực - rút khỏi sự hiệp thông 589
Sự tha thứ cho các Kitô hữu lầm lỗi 602
Sự tự do của Kitô giáo 607
Sự tự do trong Đức Kitô  608
Vị trí của Luật trong Đời sống Kitô hữu 612
Việc thực hành tự do Kitô giáo 613
Hội thánh và xã hội 617
Sự hợp nhất 621
Các khuyến nghị về sự hợp nhất và những cảnh báo chống lại sự chia rẽ 622
Các nền tảng thần học về sự hợp nhất 623
Các cách diễn tà sự hợp nhất 628
Sống sự hợp nhất 631
Những nhận xét đương thời 633
Thánh ca đền tội 635