Lời nói đầu |
7 |
Dẫn nhập |
8 |
Chương I: Tác động của đức tin trong cuộc sống người tín hữu |
11 |
1. Tâm lý cầu lợi của con người |
11 |
2 Nhận diện sự tác dộng của đức tin |
14 |
3. Hoa quả cụ thể của đức tin |
16 |
4. Kết luận |
21 |
Chương II: Suy tư về Bí tích Thánh Tẩy |
25 |
1. Cửa Nước Trời được mở ra |
25 |
2. Một nhận thức mới về Bí tích Thánh Tẩy |
27 |
3. Những hiệu quả thực tiễn của Bí tích Thánh Tẩy |
29 |
Chương III: Quan niệm về "lương tâm": Từ Henry Newman đến Joseph Ratzinger |
31 |
1. Lương tâm là chìa khóa |
32 |
2. Nền dân chủ chân chính cần tới lương tâm và tranh luận cởi mở |
38 |
3. Đức Bênêđíctô XVI là người tìm kiếm sự đối thoại |
45 |
Chương IV: Lương tâm dưới góc nhìn Công giáo |
48 |
1. Lương tâm là trọng tâm của ta, nhưng không do ta tạo nên |
52 |
2. Lương tâm là phản ánh ý Thiên Chúa |
55 |
3. Việc rèn luyện lương tâm ngay thẳng |
62 |
Chương V: Cảm thức tội lỗi |
64 |
1. Mặc cảm tội lỗi |
65 |
2. Cảm thức tội lỗi, tình trạng tâm lý cần thiết |
66 |
3. Cảm thức tội lỗi thăng tiến nhân vị |
71 |
4. Sự đau đớn ảo tưởng |
73 |
Chương VI: Suy tư về Bí tích Hòa Giải |
78 |
1. Một phương tiện cứu rỗi hữu hiệu nhất |
78 |
2. Vai trò tâm lý trong việc xưng tội |
83 |
2.1. Tình trạng tâm lý bị dồn ép trước sự bất toàn của bản thân là một thái độ cầu toàn bệnh hoạn |
88 |
2.2. Diễn tiến sự ăn năn hối cải thăng tiến sự tự do cá nhân con người |
89 |
Chương VII: Suy tư về biến cố Cánh chung |
98 |
1. Sự chết |
98 |
1.1. Theo quan niệm Y khoa - sinh học |
99 |
1.2. Theo quan niệm Kitô giáo |
100 |
2. Thiên đàng và hỏa ngục |
101 |
3. Kết luận: Cần một quyết định dứt khoát |
106 |
Chương VIII: Niềm xác tín của Thánh Phaolô trước cái chết |
108 |
1. Cái chết của Thánh Phaolô |
110 |
2. Chén hy lễ của Thánh Phaolô |
111 |
3. Sự xác tín của Thánh Phaolô về sự cứu rỗi |
112 |
4. Lý do niềm trông cậy của Thánh Phaolô |
113 |
5. Bộ mặt mới của cái chết |
114 |
Chương IX: Tình yêu là trọng tâm mọi mặc khải của Thiên Chúa |
116 |
I. Cái nhìn tổng quát |
116 |
II. Trọn vẹn tình yêu của Thiên Chúa được mặc khải trong Đức Kitô |
118 |
1. Tình yêu Thiên Chúa và tình yêu tha nhân |
118 |
2. Giao ước tình yêu |
122 |
2.1. Trong sự hiệp nhất với Đức Kitô |
122 |
2.2. Trong sức mạnh của Chúa Thánh Linh |
127 |
3. Sự hiệp nhất giữa tình yêu Thiên Chúa, tình yêu tha nhân và tình yêu tự ngã |
130 |
3.1. Sự đồng nhất và sự khác biệt giữa tình yêu Thiên Chúa và tình yêu tha nhân |
130 |
3.2. Phân biệt sự ưu tiên theo nghĩa hữu thể và theo nghĩa tâm lý |
132 |
3.3. Sự quan trọng của tình yêu tha nhân trước mặt Thiên Chúa |
135 |
3.4. Tình yêu tha nhân và tình yêu tự ngã |
136 |
3.5. Tình yêu Thiên Chúa và tình yêu tự ngã |
138 |
3.6. Trách nhiệm của Thần học sư phạm |
140 |
3.7. Tình yêu và sự cầu nguyện |
141 |
4. Dấu chỉ của tình yêu |
143 |
Chương X: Suy tư về Mục vụ Gia đình |
149 |
1. Cái đẹp thuở ban đầu ấy |
149 |
2. Nhũng rắc rối bỗng nhiên xảy đến |
152 |
3. Những nỗi thất vọng |
153 |
4. Những thử thách có thể là dịp may |
157 |
5. Gia đình là trường đào tạo các nhân đức |
160 |
6. Sự hướng dẫn tinh thần |
162 |
7. Động lực và những bất ngờ trong hôn nhân |
164 |
8. Sự chung thủy hôn nhân là gì? |
168 |
9. Tình yêu hôn nhân là gì? |
170 |
10. Bản chất khác biệt của người phụ nữ |
173 |
11. Bản chất khác biệt của người đàn ông |
177 |
12. Sự cân bằng tính dục trong hôn nhân |
179 |
13. Kết luận: Bài học thập giá |
184 |
Chương XI: Suy tư về Mục vụ giới trẻ: Làm thế nào để thu phục được tầng lớp trẻ |
186 |
1. Kiến tạo những "nơi chốn" để cảm nhận Thiên Chúa |
192 |
2. Chúng ta hãy cầu nguyện với tầng lớp trẻ |
196 |
3. Chúng ta hãy hướng dẫn tầng lớp trẻ cầu nguyện |
197 |
4. Trước tầng lớp trẻ, hãy nói tốt về Giáo hội |
201 |
5. Chúng ta hãy sống và hành động như những Kitô hữu |
204 |
Chương XII: Tâm thức Kitô giáo chân chính nơi một người lương dân |
206 |
1. Một sức mạnh tinh thần vô song trong một thân thể mảnh khảnh |
207 |
2. Tìm kiếm sự dung hòa giữa cảm giác, tư tưởng, lời nói và hành động |
210 |
3. Chính sách cố hữu của thực dân: Chia để trị |
214 |
4. Kết luận: Phần thưởng cân xứng cho một sứ vụ cao cả |
218 |
Chương XIII: Sự tự do chân chính của con cái Thiên Chúa |
220 |
1. Bối cảnh bài Tin Mừng |
220 |
2. Sự tự do, nền tảng của nhân phẩm |
222 |
3. Sự tự do chân chính và đúng đắn |
225 |
Chương XIV: Phẩm giá con người |
229 |
1. Cái nhìn tống quát |
229 |
2. Trong thời cổ đại |
232 |
3. Nhân phẩm theo quan niệm Kitô giáo |
235 |
4. Nhân phẩm theo quan niệm Tây phương |
240 |
5. Quan niệm của triết gia Immanuel Kant về nhân phẩm |
242 |
6. Theo tinh thần cuộc cách mạng Pháp 1789 |
243 |
6.1. Sự tự do |
244 |
6.2. Sự bình đẳng |
244 |
6.3. Tình huynh đệ |
245 |
Chương XV: Nhân phẩm dưới góc nhìn của Immanuel Kant và Karol Wojtyla |
246 |
1. Tính yêu phân biệt con người khỏi các tạo vật khác |
248 |
2. Theo Immanuel Kant, nhân phẩm mang giá trị tối thượng |
252 |
3. Theo Karol Wojtyla, tình yêu là nền tảng của nhân vị |
254 |
Chương XVI: Hiện tượng Tục Hóa dưới góc nhìn thực tiễn |
258 |
1. Ý nghĩa từ Tục Hóa |
258 |
2. Sự diễn tiến của hiện tượng tục hóa |
264 |
2.1. Phương diện vật chất bên ngoài |
265 |
2.2. Phương diện tư tưởng tinh thần |
276 |
3. Nguyên nhân hiện tượng tục hóa |
279 |
3.1. Nguyên nhân xa |
279 |
• Chủ nghĩa tự do |
280 |
• Chủ nghĩa duy lý |
284 |
• Chủ nghĩa tương đối |
285 |
• Chủ nghĩa duy khoa học |
289 |
• Nền công nghệ phát triển |
290 |
3.2. Nguyên nhân gần |
293 |
• Tình trạng sa sút đức tin |
293 |
• Tinh thần thời đại |
294 |
• Quá dính bén vào vật chất |
296 |
4. Phong trào tái Phúc Âm hóa |
298 |
Chương XVII: Sự phân biệt cần thiết giữa các thần khí |
305 |
1. Các cảnh báo của Kinh Thánh |
306 |
2. Nỗi phân vân trước sự lựa chọn |
308 |
3. Sự phân biệt giữa đức tin và cảm tính |
309 |
4. Thái độ thận trọng cần phải có |
311 |
5. Điểm nhận diện những người được tuyển chọn |
317 |
6. Kết luận: Để phân biệt và chọn lựa đúng cần có Ơn Chúa |
321 |
Chương XVIII: Quan điểm của tòa thánh Vatican về môi sinh |
324 |
1. Sự tha hóa tinh thần đối với thiên nhiên |
325 |
2. Sự can thiệp của Thiên Chúa Tạo Hóa vào lịch sử nhân loại |
327 |
3. Đức Bênêđíctô XVI cổ vũ sự bảo vệ môi sinh |
330 |
Chương XIX: Bảo vệ môi sinh là hiện thực Thiên ý |
332 |
I. Môi sinh là quà tặng quý báu của Đấng Tạo Hóa |
332 |
1. Công trình sáng tạo của Thiên Chúa |
332 |
II. Tình trạng ô nhiễm môi sinh |
334 |
1. Sự tác động của hiện tượng ô nhiễm |
336 |
2. Sự diễn tiến của tình trạng ô nhiễm |
337 |
2.1. Ngọn lửa |
338 |
2.2. Nông nghiệp |
339 |
2.3. Công cuộc quy hoạch đô thị |
339 |
2.4. Thủ công nghiệp |
340 |
2.5. Giai đoạn công nghiệp |
340 |
3. Tình hình ô nhiễm toàn cầu |
341 |
4. Các chất thải gây ô nhiễm nghiêm trọng |
342 |
5. Vận chuyển ô nhiễm đường dài |
343 |
6. Tình trạng ô nhiễm môi sinh tại Trung Quốc |
344 |
6.1. Ô nhiễm môi trường vật thể |
344 |
• Sông Mê Kông |
347 |
• Sông Dương Tử |
348 |
• Đập Tam Hiệp |
350 |
• Hậu quả đập Tam Hiệp |
351 |
6.2. Ô nhiễm môi sinh phi vật thể |
355 |
• Hậu quả tai hại |
358 |
III. Sứ mệnh bảo vệ môi sinh |
358 |
1. Những trọng điểm cần được bảo vệ |
363 |
1.1. Bảo vệ khí hậu |
363 |
1.2. Bảo vệ rừng |
364 |
1.3. Bảo vệ nguồn nước |
364 |
1.4. Bảo vệ sức khỏe con người |
365 |
2. Các loại vấn đề môi sinh |
366 |
3. Lịch sử sự diễn tiến các phong trào bảo vệ môi sinh |
366 |
• Thời Cổ đại |
367 |
• Thời Trung cổ |
368 |
3.1. Nguồn gốc phong trào bảo vệ môi sinh |
369 |
3.2. Bảo vệ môi sinh trong thế kỷ XX |
370 |
3.3. Bảo vệ môi sinh từ thập niên 2000 |
372 |
4. Toàn cầu hóa phong trào bảo vệ môi sinh |
373 |
5. Giới hạn toàn cầu |
374 |
6. Những biện pháp cần thiết để cải thiện môi sinh |
376 |
IV. Chương trình bảo vệ môi sinh của LHQ |
377 |
1. Sứ mệnh và nhiệm vụ của UNEP |
378 |
2. Chính sách điều hành |
379 |
3. Vấn đề ngân sách |
380 |
4. Văn phòng tổng thư ký UNEP |
381 |
5. Các Giám đốc điều hành UNEP |
383 |
V. Đôi dòng nhận định thay lời kết |
384 |
Chương XX: Tiến trình toàn cầu hóa |
389 |
1. Ý niệm toàn cầu hóa |
390 |
2. Các nguyên nhân của tiến trình toàn cầu hóa |
391 |
3. Toàn cầu hóa là một tiến trình mở |
393 |
4. Giáo Hội Công Giáo và tiến trình toàn cầu hóa |
391 |
Chương XXI: Một góp ý về sự khủng hoảng tài chính toàn hiện nay |
397 |
1. Nguyên nhân sự khủng hoảng là lòng tham tiền bạc, chứ không phải là chính tiền bạc |
397 |
2. Thiết lập quyền tối thượng của chính trị |
399 |
3. Trên sân chơi kinh tế, nhà nước là trọng tài, chứ không phải là cầu thủ |
405 |
4. Đức Gioan Phaolô II phê bình chủ thuyết tư bản quá khích |
411 |