Lời giới thiệu |
7 |
Vào đề |
9 |
CHƯƠNG I: Phục Sinh của Chúa Giêsu là mầu nhiệm Cứu độ |
13 |
I. bằng cứ của Cựu ước |
13 |
II. Bằng cứ của Tin mừng Nhất lãm |
24 |
III. Lời rao giảng tiên khởi |
30 |
IV. Thần học của Tin mừng thứ tư |
35 |
1. Tính nhị nguyên của Tin mừng thứ tư |
38 |
2. Nền thần học vụ thể xác hướng đến MN V.qua |
43 |
3. Tầm quan trọng của Tử nạn Phục Sinh |
48 |
4. Tương quan giữa Nhập thể và Phục sinh |
50 |
V. Thần học của Thánh Phalô |
53 |
1. Đức Yêsu Phục sinh căn nguyên cứu rỗi |
53 |
2. Tử nạn và Phục sinh đều cứu độ |
55 |
3. Chết và sống lại liên kết tác động |
58 |
4. Sống lại "cùng với Đức Kitô" |
61 |
5. Kế đồ cứu rỗi thành tựu trong Phục sinh |
63 |
6. Thư Hipri nói về giá trị cứu rỗi của Tử nạn PS |
64 |
VI. Thần học của thánh Phêrô |
65 |
CHƯƠNG II: Phục sinh trong tương quan với Nhập thể và Tử nạn |
68 |
I. Thánh Yoan |
69 |
II. Thánh Phalô |
78 |
1. Chết là dấu nhân loại chưa được cứu độ |
78 |
2. Tiến trình của việc cứu độ |
83 |
3. Thân phận xác thịt đưa tới chết, ngược lại, chết giải thoát Ngài khỏi xác thịt |
92 |
4. Tìm hiểu liên hệ nội tại của hai giai đoạn sống ấy |
100 |
III. Tử nạn và Phục sinh trong khuôn khổ việc hiến tế |
109 |
A. Phục sinh là Thiên Chúa chấp nhận hiến tế |
112 |
1. Hiến tế là một biếu tặng |
112 |
2. Tân ước nhận lấy quan niệm cổ truyền |
115 |
B. Phục sinh là thông hiệp và tế hiến Đức Yêsu |
130 |
1. Tế hiến nhằm đi đến thông hiệp |
130 |
2. Trong hiến tế của Đức Yêsu có việc thông hiệp |
132 |
CHƯƠNG III: Phục sinh đổ tràn Thánh Thần |
138 |
I. Tin mừng Nhất lãm và Công vụ Tông đồ |
138 |
II. Thánh Yoan |
139 |
III. Thánh Phaolô |
152 |
A. Đức Kitô được Phục sinh bởi Thần khí |
152 |
1. Thần khí là căn nguyên của việc tôn vinh Đức Yêsu |
152 |
2. Phục sinh là một việc do quyền năng Thiên Chúa |
153 |
3. Thần khí và vinh quang |
157 |
B. Đức Kitô biến đổi bởi Thần khí |
162 |
1. Lập làm Con theo Thánh khí |
162 |
2. Đời sống mới là sự sống của Thánh Thần |
163 |
C. Đức Kitô nguồn mạch Thần khí |
170 |
CHƯƠNG IV: Hậu của của Phục Sinh: Đức Kitô là Chúa, là Con Thiên Chúa, là Thượng tế vĩnh cữu |
176 |
I. Đức Kitô - Chúa |
177 |
A. Đức Kitô - Chúa trong Tin mừng Nhất lãm và CVTĐ |
179 |
B. Đức Kitô - Chúa trong thư Phalô |
184 |
II. Đức Kitô - Con Thiên Chúa quyền năng |
201 |
1. Lập làm Con bởi Phục sinh |
203 |
2. Thánh Thần là căn nguyên đời sống mới |
205 |
3. Nên giống bản tính của Cha hơn |
206 |
4. Thánh Thần xóa cũ tạo mới |
208 |
5. Đức Kitô Phục sinh là Con Thiên Chúa trong quyền năng |
211 |
6. Đức Kitô là thừa kế |
213 |
7. Đức Kitô Phục sinh hoàn toàn tự do và linh động |
214 |
8. Trên mọi dị biệt chủng tộ, quốc gia |
215 |
III. Đức Kitô Phục sinh - Thượng tế vĩnh cữu |
217 |
A. Thư gửi tín hữu Hipri |
217 |
1. Phục sinh tấn phong Đức Kitô làm Thượng tế |
217 |
2. Thượng tế vinh hiển trên thế giới |
218 |
3. Tế vụ vĩnh cửu |
221 |
4. Tư tế là làm Trung gian |
224 |
5. Tế lễ trên thiên giới |
226 |
B. Sách Khải huyền |
232 |
CHƯƠNG V: Phục Sinh của Chúa Yêsu làm nảy sinh Hội Thánh |
241 |
I. Sinh Nhật của Hội Thánh |
241 |
1. Khai mạc vương quốc theo Tin mừng Nhất lãm |
241 |
2. Khai mạc Vương quốc theo Công vụ Tông đồ |
254 |
3. Khai mạc Vương quốc trong truyền thống Yoan |
256 |
A. Về Đền thờ |
256 |
B. Về Vương quốc |
260 |
4. Mạc khải trong hành động |
263 |
5. Khai mạc Vương quốc trong tư tưởng thánh Phaolô |
265 |
A. Đức Kitô phục sinh là Đầu Hội thánh |
266 |
B. Thân thể phục sinh của Đức Kitô, căn nguyên Hội Thánh |
274 |
II. Trong tử nạn, Phục sinh của Đức Giêsu, Cựu ước chuyển sang Tân ước |
293 |
1. Quan hệ của Israel cũ với phần xác Đức Kitô |
294 |
2. Việc cáo chung của Dân Cựu ước |
305 |
3. Cựu ước chuyển sang Hội thánh Chúa Kitô |
307 |
CHƯƠNG VI: Đời sống Hội Thánh trong Đức Kitô PHỤC SINH |
331 |
I. Bằng cứ về đời sống mới theo TMNL và CVTĐ |
331 |
1. Trước phục sinh |
331 |
2. Sau phục sinh |
333 |
II. Đời sống mới theo Tin mừng thứ tư |
335 |
A. Loan báo |
335 |
B. Sự kiện chứng thực thời loan báo |
341 |
III. Đời sống mới theo thánh Phaolô |
344 |
A. Bản chất đời sống ấy |
344 |
B. Những đặc tính của đời sống Hội thánh |
376 |
C. Đời sống mới: nhận thức và cách sống |
396 |
CHƯƠNG VII: Tiến triển và kiện toàn mầu nhiệm Phục sinh trong Hội Thánh |
413 |
I. Phục sinh của Đức Kitô hoàn thành thế giới |
414 |
1. Mầu nhiệm Quang lâm (TMNL) |
414 |
2. Ân huệ đặc thù của thời sau hết |
422 |
3. Thời sau hết đã đến trong Phục sinh |
424 |
4. Con người là Thẩm phán |
429 |
5. Giờ hoàn tất thế giới (Tin mừng thứ tư) |
433 |
7. Chúa Kitô toàn thắng (Khải huyền) |
440 |
II. Tiến đến chiếm hữu trọn vẹn Chúa Kitô Phục sinh |
446 |
A. Hội thánh còn trì trễ |
449 |
B. Hội thánh hướng về kiện toàn mầu nhiệm Phục sinh |
449 |
C. Hội thánh hướng về cánh chung |
461 |
III. Kiện toàn Phục Sinh trong Hội Thánh |
470 |
A. Xác loài người sống lại |
483 |
B. Tạo thành vật chất |
483 |
C. Phán xét chung |
494 |
CHƯƠNG VIII: Những phương thế khuếch trương Mầu Nhiệm Phục Sinh |
508 |
I. Những dụng cụ của Chúa Kitô Phục sinh |
509 |
A. Các sứ đồ |
509 |
B. Các Bí tích |
526 |
II. Hội thánh đồng hóa mầu nhiệm Phục sinh |
561 |
A. Lòng tin (theo Thánh Phaolô) |
562 |
B. Nỗ lực của Kitô hữu |
574 |
C. Đau khổ và chết của Kitô hữu |
582 |
CHƯƠNG IX: Mầu Nhiệm Phục Sinh hoàn thành trên thiên giới |
594 |
1. Tin Mừng Nhất Lãm: Vương quốc Cánh chung |
594 |
2. Thánh Yoan: Sống trong hiểu biết yêu thương |
597 |
3. Thánh Phaolô: Vương triều của Cha và Con |
599 |
4. Theo thư Hipri |
604 |
TỔNG HỢP KẾT THÚC |
607 |