MỤC LỤC |
Trang |
Tự ngôn |
5 |
câu hỏi 1: sự thích hợp của sự nhập thể |
6 |
câu hỏi 2: thể cách phối hiệp của ngôi lời nhập thể |
29 |
câu hỏi 3: thể cách phối hiệp của ngôi hai nhập thể về phía ngôi vị nhận lấy |
70 |
câu hỏi 4: thể cách phối hiệp, ở phía bản tính nhân loại được nhận lấy |
94 |
câu hỏi 5: các thể cách của sự phối hiệp về phía các thành phần bản tính nhân loại được nhận lấy |
111 |
câu hỏi 6: thể cách phối hiệp về trật tự thực hiện sự nhận lấy các phần của bản tính nhân loại |
125 |
câu hỏi 7: ân sủng Chúa Kitô trong tư cách là con người cách thể |
142 |
câu hỏi 8: ân sủng Chúa Kitô trong tư cách là đầu Hội Thánh |
177 |
câu hỏi 9: sự tri thức của Chúa Kitô |
199 |
câu hỏi 10: sự tri thức vinh phúc của linh hồn Chúa Kitô |
212 |
câu hỏi 11: sự tri thức phú nhập của linh hồn Chúa Kitô |
227 |
câu 12: sự tri thức thủ đắc, hay kinh nghiệm của linh hồn Chúa Kitô |
241 |
câu 13: năng lực của linh hồn Chúa Kitô |
252 |
câu 14: các sự khiếm khuyết của thân thể đã được con Thiên Chúa nhận lấy |
266 |
câu 15: các sự khiếm khuyết của thân thể đã được Chúa Kitô nhận lấy |
278 |
câu 16: các hậu quả của sự ngôi hiệp đối với cái gì người ta có thể chỉ về cho Chúa Kitô tùy theo sự hiện hữu và chuyển thành của Ngài |
305 |
câu 17: đơn nhất tính của Chua Kitô về sự hiện hữu của Ngài |
341 |
câu 18: đơn nhất tính của Chúa Kitô về phần ý chí của Ngài |
352 |
câu 19: đơn nhất tính của hành động nơi Chúa Kitô |
370 |
câu 20: sự phục tùng của Chúa Kitô đối với cha mình |
387 |
câu 21: sự cầu nguyện của Chúa Kitô |
395 |
câu 22: chức linh mục của Chúa Kitô |
406 |
câu 23: sự nhận làm nghĩa tử đối với Chúa Kitô |
423 |
câu 24: sừ tiền định của Chúa Kitô |
433 |
câu 25: sự chúng ta lạy Chúa Kitô |
444 |
câu 26: sự trung gian của Chúa Kitô ở giữa Thiên Chúa và nhân loại |
461 |