Lời tựa |
5 |
ĐẠI LƯỢC GIẢI THÍCH THƯ THÁNH PHAOLÔ GỬI GIÁO HỮU RÔMA |
7 |
I. Mấy lời nói đầu (1/1 - 17) |
13 |
1. Tự giới thiệu và chúc nguyện (1/1-7) |
13 |
2. Nỗi lòng thương nhớ (1/8-15) |
19 |
3. Đại ý Phúc âm |
24 |
II. Giáo lý (1/18 - 11/36) |
27 |
1. Người lương dân (1/18-32) |
27 |
a. Sai lầm (1/18-23) |
27 |
b. Trái luật tự nhiên (1/24-32) |
31 |
2. Người Do Thái sánh với lương dân (2/1-3/20) |
36 |
a. Không hơn gì lương dân (2/1-11) |
36 |
b. Bị phán xét theo luật pháp (2/12-16) |
45 |
c. Càng nặng tội hơn (2/17-21) |
49 |
d. Phép cắt bì (2/25-29) |
55 |
e. Do Thái và lời hứa (3/1-8) |
60 |
g. Do Thái cũng mắc tội như lương dân (3/9-20) |
69 |
3. Chúa Cứu thế (3/21-8/39) |
73 |
a. Tin Chúa Kitô mới được trở nên công chính (3/21-31) |
73 |
b. Ích lợi đức tin của Áp-ra-ham (4/1-25) |
79 |
c. Ơn Chúa Kitô (5/1-11) |
96 |
d. A-dong và Chúa Giêsu (5/12-21) |
101 |
e. Phép rửa tội và Chúa Giêsu (6/1-11) |
107 |
g. Thoát ly tội lỗi và làm tôi Thiên Chúa (6/12-23) |
115 |
h. Thoát ly luật pháp và thuộc về Chúa Giêsu (7/1-6) |
123 |
i. Luật pháp và tội lỗi (7/-14) |
128 |
k. Phải chiến đấu vì mầm tội lỗi (7/15-25) |
134 |
l. Chúa Giêsu giải phóng tội lỗi và xác thịt (8/1-8) |
143 |
m. Sống theo tinh thần con cái Thiên Chúa (8/9-16) |
147 |
n. Đau khổ và vinh hiển với Chúa Giêsu (8/17-39) |
152 |
4. Người Do Thái đối với Thiên Chúa (9/1-11/36) |
170 |
a. Thánh Phaolô đau khổ vì người Do Thái (9/1-3) |
170 |
b. Phúc của người Do Thái (4-5) |
171 |
c. Thế nào mới thực là Do Thái (6-13) |
173 |
d. Vạn sự tùy thánh ý Thiên Chúa (9/14-33) |
187 |
e. Lỗi lầm của người Do Thái (10/1-21) |
201 |
g. Chúa không loại bỏ toàn dân Do Thái (11/1-10) |
216 |
h. Họa phúc Do Thái và lương dân (11/11-24) |
224 |
i. Do Thái trở lại nhờ ơn Chúa nhiệm mầu (11/25-36) |
235 |
III. Luân lý (13/1-15/21) |
241 |
1. Dâng mình theo ý Chúa (12/1-20 |
241 |
2. Nhiệm vụ chi thể (12/3-8) |
243 |
3. Thương yêu anh em (12/9-21) |
247 |
4. Phục tòng quyền bính (13/1-7) |
260 |
5. Thương yêu là chu toàn pháp luật (13/8-10) |
268 |
6. Tỉnh thức và trong sạch (13/11-14) |
271 |
7. Dễ dãi hòa hợp với nhau (14/1-9) |
274 |
8. Đừng phê phán kẻ khác (14/10-14) |
280 |
9. Phải hòa thuận với nhau (14/15-23) |
283 |
10. Chiều chuộng nhau (15/1-7) |
283 |
11. Lương giáo đoàn kết hy vọng (15/8-18) |
292 |
IV. Kết luận (15/18-16/27) |
298 |
1. Nhiệm vụ tông đồ (15/18-21) |
298 |
2. Chương trình dự định (22-29) |
300 |
3. Xin giúp lời cầu nguyện (15/30-33) |
304 |
4. Giới thiệu bà Phê-bê (16/1-2) |
306 |
5. Mấy lời gửi thăm (3-15) |
307 |
6. Mấy lời nhắn nhủ (16-24) |
312 |
7. Chúc tụng Thiên Chúa (25-27) |
317 |