I. TÁC GIẢ, THỜI GIAN VÀ NƠI BIÊN SOẠN |
11 |
II. LỐI HÀNH VĂN VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM |
12 |
III. LỐI VIẾT CỦA NGƯỜI SI-RI-A THÀNH AN-THI-O-KI-A |
14 |
A. Tiếp nối với It-ra-en cũ |
15 |
B. Chống đối từ bên trong và bên ngoài |
16 |
C. Đức Giê-su trong niềm tin của Lu-ca |
17 |
IV. BỐ CỤC |
19 |
CHÚ GIẢI |
|
I. LỜI TỰA (1,1-4) |
29 |
II. BÌNH MINH VIỆC THIÊN CHÚA THỰC HIỆN CÁC LỜI HỨA (1,5-2,52) |
31 |
A. Gab-ri-en truyền tin cho Da-ca-ri-a (1,5-25) |
35 |
B. Gab-ri-en truyền tin cho Đức Maria (1,26-38) |
40 |
C. Bài ca chúc tụng của Ê-li-da-bet và của Đức Ma-ri-a (1,39-56) |
43 |
D. Đoạn bắt nhịp cầu |
65 |
III . CHUẨN BỊ SỨ VỤ CÔNG KHAI (3,1-4,13). |
68 |
A. Lời rao giảng của Gio-an Tẩy Giả (3,1-20) |
68 |
B. Đức Giê-su chịu phép rửa (3,21-22) |
79 |
C. Đức Giê-su là cao điểm Chương Trình tạo dựng và Trung Tâm Lịch Sử Cứu Độ (3,23-38) |
82 |
D. Đức Giê-su chiến thắng ma quỷ (4,1-13) |
85 |
IV. SỨ VỤ CỦA ĐỨC GIÊ-SU NGƯỜI GA-LI-LÊ (4,14-9,50) |
91 |
A. Chuẩn bị Sứ Vụ Ga-li-lê (4,14-15) |
91 |
B. Lời Hứa Thiên Chúa được thực hiện nơi Đức Giê-su (4,16-30) |
93 |
C. Vương Quốc Thiên Chúa cho toàn thể nhân loại (4,31-44) |
99 |
D. Hưởng ứng Sứ Điệp Nước Trời của Đức Giê-su (5,1-11).. |
105 |
E. Sứ Vụ của Đức Giê-su phá hủy rào ngăn để đến với người bị bỏ rơi (5,12-16) |
109 |
F. Các thủ lãnh tôn giáo chống đối Sứ Điệp Đức Giê-su về Nước Thiên Chúa (5,17-6,11) |
111 |
G. Tụ họp một It-ra-en tái thiết (6,12-16) |
119 |
H. Sứ Điệp Thiên Chúa dành cho mọi người (7,1-9,6) |
130 |
I. Những thái độ hưởng ứng Đức Giê-su, khi Sứ Vụ Ga li-lê đến hồi chấm dứt (9,7-50) |
153 |
V. ĐỨC GIÊ-SU LÊN GIÊ-RU-SA-LEM (9,51-19,27) |
165 |
A. Phần đầu giáo huấn ý nghĩa đường lối sống của người Tín Hữu (9,51-56) |
166 |
B. Phần hai giáo huấn ý nghĩa đường lối sống của người Tín Hữu (13,22-17,10). |
199 |
C. Phần ba giáo huấn ý nghĩa đường lối sống của người Tín Hữu (17,11-19,27). |
223 |
VI. GIÊ-RU-SA-LEM KHƯỚC TỪ VỊ TIÊN TRI, CON, VÀ ĐỀN THỜ CỦA THIÊN CHÚA (19,28-48) |
241 |
A. Đức Giê-su chiếm lại Đền Thờ (19,28-48).. |
241 |
B. Đức Giê-su khẳng định quyền nói thay cho Thiên Chúa (20,1-21,4) |
247 |
C. Hậu quả dành cho Giê-ru-sa-lem vì không đón nhận vị Ngôn Sứ của Thiên Chúa (21,5-38) |
254 |
VII. LỄ VƯỢT QUA CUỐI CÙNG VÀ THÁI ĐỘ CỦA CHÚA GIÊSU ĐỐI VỚI NGƯỜI TỘI LỖI (22,1-23,56a) |
259 |
A. Diễn từ Từ Biệt tại bữa Tiệc Vượt Qua (22,1-38). 260 |
260 |
B. Sự trung tín của Đức Giê-su, sự sa ngã của các môn đệ (22,39-71) |
275 |
C. Cho đến giây phút cuối cùng, Đức Giê-su vẫn bênh vực người tội lỗi (23,1-56a) |
283 |
VIII. ĐỨC GIÊ-SU PHỤC SINH, HỨA THÁNH THẦN VÀ LÊN TRỜI (23,566-24,53) |
298 |
A. Các phụ nữ loan báo Tin Mừng (23,56b-24,12) |
298 |
B. Hai môn đệ Em-mau và sự trở lại con đường làm môn đệ (24,3-35) |
301 |
C . Sai đi và Lên Trời (24,36-53). |
304 |