Phê Phán Năng Lực Phán Đoán
Phụ đề: Mỹ học và mục đích luận
Nguyên tác: Kritik Der Urteilskraft
Tác giả: Immanuel Kant
Ký hiệu tác giả: KA-I
Dịch giả: Bùi Văn Nam Sơn
DDC: 142 - Triết học phê phán
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 3

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0000486
Nhà xuất bản: Tri Thức
Năm xuất bản: 2007
Khổ sách: 24
Số trang: 583
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 258SB0000490
Nhà xuất bản: Tri Thức
Năm xuất bản: 2007
Khổ sách: 24
Số trang: 583
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 258SB0000491
Nhà xuất bản: Tri Thức
Năm xuất bản: 2007
Khổ sách: 24
Số trang: 583
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Lời tựa cho lần xuất bản thứ nhất (1790) 1
Lời dẫn nhập 9
I. Về việc phân chia (nội dung) của triết học 9
II. Về lĩnh vực của triết học nói chung 14
III. Phê phán năng lực phán đoán như là một phương tiện nối kết hai bộ phận của triết học thành một toàn bộ 18
IV. Năng lực phán đoán như là một quan năng ban bố quy luật tiên nghiệm 23
V. Nguyên tắc về tính hợp mục đích hình thức của giới tự nhiên là một nguyên tắc siêu nghiệm của năng lực phán đoán 28
VI. Về việc nối kết tình cảm vui sướng với khái niệm về tính hợp mục đích của tự nhiên 37
VII. Biểu tượng thẩm mỹ về tính hợp mục đích của tự nhiên 41
VIII. Biểu tượng lôgic về tính hợp mục đích của tự nhiên 47
IX. Sự nối kết các việc ban bố quy luật của giác tính và lý tính thông qua năng lực phán đoán 51
Phân chia nội dung của toàn bộ tác phẩm 56
Phần một: PHÊ PHÁN NĂNG LỰC PHÁN ĐOÁN THẨM MỸ 57
Chương một: Phân tich pháp về năng lực phán đoán thẩm mỹ 57
quyển I: Phân tích pháp về cái đẹp 57
phương diện thứ nhất của phán đoán sở thích, xét về mặt chất 57
1. Phán đoán sở thích là có tính thẩm mỹ 58
2. Sự hài lòng (có chức năng) quy định phán đoán sở thích là hoàn toàn độc lập với mọi sự quan tâm 59
3. Sự hài lòng đối với cái dễ chịu là gắn liền với sự quan tâm 61
4. Sự hài lòng đối với cái tốt (cũng) gắn liền với sự quan tâm 63
5. So sánh ba phong cách khác nhau (nói trên) của sự hài lòng 66
Chú giải dẫn nhập: 1-1.1.1 (1-5) 69
phương diện thứ hai của phán đoán sở thích, tức là, xét về mặt Lượng 75
6. Cái đẹp là cái gì được hình dung như đối tượng của một sự hài lòng phổ biến, độc lập với mọi khái niệm 75
7. So sánh cái đẹp với cái dễ chịu và với cái tốt thông qua đặc điểm trên đây 76
8. Trong một phán đoán sở thích, tính phổ biến của sự hài lòng chỉ được hình dung như là (tính phổ biến) chủ quan 78
9. Nghiêm cứu câu hỏi: trong phán đoán về sở thích, tình cảm vui sướng đi trước hay đến sau sự phán đoán về đối tượng 82
Chú giải dẫn nhập: 1.1.2 (6-9) 87
Phương diện thứ ba của các phán đoán sở thích xét về mặt tương quan với mục đích được đưa vào xem xét trong các phán đoán ấy 93
10. Tính hợp mục đích nói chung  93
11. Cơ sở duy nhất của phán đoán sở thích là hình thức phương cách biểu tượng về nó 94
12. Phán đoán sở thích dựa trên các cơ sở tiên nghiệm 95
13. Phán đoán sở thích thuần túy là độc lập với sự kích thích và rung động 97
14. Các ví dụ để giải thích 98
15. Phán đoán sở thích là hoàn toàn độc lập với khái niệm về tính hoàn hảo 102
16. Phán đoán sở thích, qua đó một đối tượng được gọi là đẹp mà lại phục tùng điều kiện của một khái niệm nhất định, là phán đoán sở thích không thuần túy 106
17. Về lý tưởng của vẻ đẹp 109
Chú giải dẫn nhập 1.1.3 (10-17) 116
Phương diện thứ tư của phán đoán sở thích, xét về mặt hình thái của sự hài lòng đối với đối tượng 129
18. Tính hình thái của một phán đoán sở thích là gì? 129
19. Tính tất yếu chủ quan được ta gán cho phán đoán thẩm mỹ là tính tất yếu có điều kiện 130
20. Điều kiện cho sự tất yếu do một phán đoán sở thích để ra là ý niệm về một cảm quan chung 131
21. Có thể có cơ sở để tiền giả định một cảm quan chung hay không? 132
22. Tính tất yêu của sự tán đồng phổ biến được suy tưởng trong một phán đoán sở thích là tính tất yếu chủ quan, nhưng được hình dung như là khách quan khi tiền giả định một cảm quan chung 133
Nhân xét chung về phân tích pháp về cái đẹp 135
Chú giải dẫn nhập 1.1.4 (18-22) 140
Quyển II: Phân tích pháp về cái cao cả  147
23. Bước chuyển từ quan năng phán đoán về cái đẹp sang quan năng phán đoán về cái cao cả 147
24. Phân chia các phương diện nghiên cứu đối với tình cảm về cái cao cả 151
A. Cái cao cả theo cách toán học 153
25. Định nghĩa cái cao cả 153
26. Việc lượng định độ lớn của những sự vật trong tự nhiên cần thiết cho ý niệm về cái cao cả 157
27. Về phương diện chất của sự hài lòng trong phán đoán về cái cao cả 166
B. Cái cao cả theo cách năng động của tự nhiên 171
28. Giới tự nhiên như một mãnh lực 171
29. Về phương diện hình thái của phán đoán về cái cao cả của tự nhiên 177
Nhân xét chung về sự trình bày những phán đoán thẩm mỹ phản tư 179
Chú giải dẫn nhập 1.2 (23-29) 197
Sự diễn dịch những phán đoán thẩm mỹ thuần túy 211
30. Sự diễn dịch những phán đoán thẩm mỹ về những đối tượng của tự nhiên không nhắm đến cái được gọi là cao cả ở trong tự nhiên mà chỉ hướng đến cái đẹp 211
31. Về phương pháp của việc diễn dịch những phán đoán sở thích 213
32. Đặc điểm thứ nhất của phán đoán sở thích 214
33. Đặc điểm thứ hai của phán đoán sở thích 217
34. Không thể có một nguyên tắc khách quan nào về sở thích cả 219
35. Nguyễn tắc của sở thích là nguyên tắc chủ quan của năng lực phán đoán nói chung 221
36. Vấn đề chủ yếu phải giải quyết của một sự diễn dịch những phán đoán sở thích 222
37. Trong một phán đoán sở thích, khẳng định tiên gnhiệm về một đối tượng thực ra là gì? 225
38. Đi vào việc diễn dịch những phán đoán sở thích nhận xét thêm 226
39. Về tính có thể thông báo được mittelbarkeit của một cảm giác 227
40. Sở thích như là một loại sensus communis quan chung 228
41. Về sự quan tâm thường nghiệm đối với cái đẹp 230
42. Về sự quan tâm trí tuệ luân lý đối với cái đẹp 235
Chú giải dẫn nhập 2 (30-42) 237
43. Về nghệ thuật nói chung 244
44. Về nghệ thuật 259
45. Mỹ thuật là một nghệ thuật, trong chừng mực đồng thời có vẻ như là tự nhiên 261
46. Mỹ thuật là nghệ thuật của tài năng thiên bẩm 263
47. Gỉai thích và xác nhận lý giải trên đây về tài năng thiên bẩm 264
48. Về mối quan hệ của tài năng thiên bẩm với sở thích 266
49. Về các quan năng của tâm thức góp phần tạo nên tài năng thiên bẩm 270
50. Về sự kết hợp giữa sở thích và tài năng thiên bẩm trong những sản phẩn của mỹ thuật 273
51. Phân loại các ngành mỹ thuật 282
52. Về sự phối hợp của nhiều ngành mỹ thuật trong một và cùng một sản phẩm 283
53. So sánh giá trị thẩm mỹ giữa các ngành mỹ thuật với nhau 290
54. Nhận xét thêm 291
Chú giải dẫn nhập 3 (43-54) 298
Chương II: Biện chứng pháp của năng lực phán đoán thẩm mỹ  306
55 321
56. Hình dung về nghịch lý Antinomie của sở thích 321
57. Giaỉ quyết nghịch lý của sở thích 322
Nhận xét I 323
Nhận xét II 327
58. Thuyết duy tâm siêu nghiệm về tính hợp mục đích của tự nhiên cũng như của nghệ thuật như là nguyên tắc duy nhất của năng lực phán đoán thẩm mỹ 334
59. Vẻ đẹp như là biểu trung của luân lý 341
60. Phụ lục: Học thuyết về phương pháp về sở thích 347
Chú giải dẫn nhập 4 (55-60) 350
Phần II: Phê phán năng lực phán đoán mục đích luận 357
61. Về tính hợp mục đích khách quan của tự nhiên 359
Chương I: Phân tích pháp về năng lực phán đoán mục đích luận 363
62. Về tính hợp mục đích khách quan đơn thuần có tính hình thức để phân biệt với tính hợp mục đích có tính chất liệu 363
63. Về tính hợp mục đích của tự nhiên trong quan hệ tương quan với những sự vật khác, phân biệt với tính hợp mục đích nội tại 369
64. Về tính cách riêng có của những sự vật xét như những mục đích của tự nhiên 373
65. Những sự vật xét như những mục đích tự nhiên la những thực thể có tổ chức 376
66. Về nguyên tắc tắc để phán đoán về tính hợp mục đích nội tại trong thực thể có tổ chức 381
67. Về nguyên tắc của việc phán đoán mục đích luận về tự nhiên nói chung như là hệ thống những mục đích 383
68. Về nguyên tắc của mục đích luận như là nguyên tắc nội tại của Khoa học tự nhiên 387
Chú giải dẫn nhập 5-5.1 (62-68) 392
Chương II: Biện chứng pháp của năng lực phán đoán mục đích luận 399
69. Thế nào là một nghịch lý Antinomie của năng lực phán đoán? 399
70. Trình bày về nghịch lý này 400
71. Chuẩn bị sơ bộ để giải quyết nghịch lý trên đây 403
72. Về các hệ thống khác nhau liên quan đến tính hợp mục đích của tự nhiên 405
73. Không hệ thống nào trong số kể trên làm được điều nó hứa hẹn 409
74. Lý do khiến ta không thể xử lý một cách giáo điều đối với khái niệm về một kỷ thuật của tự nhiên là vì: một mục đích tự nhiên là không thể giải thích được 413
75. Khái niệm về một tính hợp mục đích khách quan của tự nhiên là một nguyên tắc phê phán của lý tính dành cho năng lực phán đoán phản tư 416
76. Nhận xét 420
77. Về đặc điểm riêng có của giác tính con người nhờ đó khái niệm về một mục đích tự nhiên có thể có thể có được cho ta 426
78. Về sự hợp nhất giữa nguyên tắc cơ giới luận phổ quát của vật chất với nguyên tắc mục đích luận trong kỹ thuật của tự nhiên 433
Chú giải dẫn nhập 6 (69-78) 441
Học thuyết về phương pháp của năng lực phán đoán mục đích luận 445
79. Phải chăng mục đích luận phải được nghiên cứu như thể nó thuộc về học thuyết về tự nhiên? 447
80. Trong việc giải thích một sự vật như là mục đích tự nhiên, ta phải đặt nguyên tắc của cơ giới luận bên dưới nguyên tắc mục đích luận 449
81. Về sự kết hợp cơ giới luận với nguyên tắc mục đích luận trong việc giải thích một mục đích tự nhiên như là sản phẩm tự nhiên 454
82. Về hệ thống mục đích luận trong các quan hệ bên ngoài của những thực thể có tổ chức 459
83. Về mục đích tối hậu letzter Zweck của tự nhiên như là một hệ thống mục đích luận 464
84. Về mục đích tự thân Endzweck của sự hiện hữu của một thế giới, tức là của bản thân sự sáng tạo 471
85. Về môn thần học- vật lý 474
86. Về môn thần học- đạo đức 481
Nhận xét 485
87. Về luận cứ luân lý chứng minh sự hiện hữu của Thượng đế 487
88. Việc giới hạn giá trị hiệu lực của luận cứ chứng minh luân lý 495
Nhận xét 501
89. Về lợi ích của luận cứ luân lý 503
90. Về phương cách của sự tưởng thật trong một luận cứ mục đích luận chứng minh sự hiện hữu của Thương đế 506
91. Về phương cách của sự tưởng thật thông qua một lòng tin thực hành 513
Nhận xét chung về mục đích luận 524
Chú giải dẫn nhập 7 (79-91) 538
Bảng chỉ mục tên riêng 545
Bảng chỉ mục vấn đề và nội dung thuật ngữ 547
Thư mục chọn lọc 565