Đề từ |
1 |
Lời Tựa cho Lần xuất bản thứ nhất (1781) (bản A) |
3 |
Chú giải dẫn nhập (của người dịch) |
17 |
Lời Tựa cho Lần xuất bản thứ nhất (1787) (bản B) |
37 |
Chú giải dẫn nhập (của người dịch) |
69 |
Lời dẫn nhập |
77 |
I. Về sự khác nhau giữa nhận thức thuần túy và nhận thức thường nghiệm |
77 |
II. Chúng ta sở hữu một số nhận thức tiên nghiệm và ngay tâm trí bình thường cũng không bao giờ không có chúng |
81 |
III. Triết học cần có một môn khoa học xác định khả thể, các nguyên tắc và phạm vi của mọi nhận thức tiên nghiệm |
85 |
IV. Về sự khác nhau giữa phán đoán phân tích và phán đoán tổng hợp |
89 |
V. Trong mọi môn khoa học lý thuyết của lý tính [thuần lý] đều có chứa đựng những phán đoán tổng hợp-tiên nghiệm như là các nguyên tắc |
94 |
VI. Vấn đề chủ yếu của lý tính thuần túy |
99 |
VII. Ý tưởng và sự phân chia [nội dung] của một môn khoa học đặc thù mang tên Phê phán lý tính thuần túy |
104 |
Chú giải dẫn nhập |
110 |
I. HỌC THUYẾT SIÊU NGHIỆM VỀ CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA NHẬN THỨC |
|
PHẦN I: Cảm năng học siêu nghiệm |
133 |
Mục 1: [Dẫn nhập] |
135 |
Chú giải dẫn nhập |
139 |
Chương I: Về không gian |
143 |
Mục 2: Khảo sát siêu hình học về khái niệm không gian |
143 |
Mục 3: Khảo sát siêu nghiệm về khái niệm không gian |
148 |
Chương II: Về thời gian |
155 |
Mục 4: Khảo sát siêu hình học về khái niệm thời gian |
155 |
Mục 5: Khảo sát siêu nghiệm về khái niệm thời gian |
158 |
Mục 6: Kết luận từ các khái niệm trên |
160 |
Mục 7: Giải thích |
164 |
Mục 8: Các nhận xét chung về Cảm năng học siêu nghiệm |
169 |
Chú giải dẫn nhập |
182 |
Phần II: Lôgic học siêu nghiệm |
197 |
Dẫn nhập: Ý niệm về một môn Lôgic học siêu nghiệm |
199 |
I. Về môn Lôgic học nói chung |
199 |
II. Về Logic học siêu nghiệm |
204 |
III. Về việc chia Logic học phổ biến ra thành Phân tích pháp và Biện chứng pháp |
207 |
IV. Về việc chia Logic học siêu nghiệm ra thành Phân tích pháp siêu nghiệm và Biện chứng pháp siêu nghiệm |
212 |
Chú giải dẫn nhập |
214 |
A. Phân tích pháp siêu nghiệm |
221 |
Quyển I: Phân tích pháp các khái niệm |
225 |
Chương I: Về manh mối để phát hiện tất cả các khái niệm thuần túy của các giác tính |
227 |
Tiết 1: Về việc sử dụng giác tính một cách logic nói chung |
229 |
Tiết 2: |
231 |
Mục 9: Về chức năng logic của giác tính trong các phán đoán |
231 |
Tiết 3: |
238 |
Mục 10: Về các khái niệm thuần túy của giác tính hay các phạm trù |
238 |
Mục 11: |
246 |
Mục 12: |
251 |
Chú giải dẫn nhập |
255 |
Chương II: Về sự diễn dịch các khái niệm thuần túy của giác tính |
269 |
Tiết 1: Về việc sử dụng giác tính một cách logic nói chung |
269 |
Mục 13: Về các nguyên tắc của một sự diễn dịch siêu nghiệm nói chung |
269 |
Mục 14: Bước chuyển sang diễn dịch siêu nghiệm về các phạm trù |
277 |
Tiết 2: Diễn dịch siêu nghiệm các khái niệm thuần túy của giác tính [THEO ẤN BẢN B 1787] |
282 |
Mục 15: Về khả thể của một sự nối kết nói chung |
282 |
Mục 16: Về sự thống nhất tổng hợp-nguyên thủy của Thông giác |
285 |
Mục 17: Nguyên tắc của sự thống nhất tổng hợp của Thông giác là nguyên tắc tối cao của mọi sự sử dụng giác tính |
290 |
Mục 18: Sự thống nhất khách quan của Tự ý thức là gì |
293 |
Mục 19: Hình thức logic của mọi phán đoán là ở trong sự thống nhất khách quan của thông giác về các khái niệm được chứa đựng trong đó [trong mọi phán đoán] |
294 |
Mục 20: Mọi trực quan cảm tính đều phục tùng các phạm trù như các điều kiện chỉ nhờ đó cái đa tạp của trực quan có thể thống nhất trong một Ý thức |
297 |
Mục 21: Nhận xét |
298 |
Mục 22: Để nhận thức về những sự vật, phạm trù không có sự sử dụng nào khác hơn là áp dụng vào những đối tượng của kinh nghiệm |
300 |
Mục 23: |
302 |
Mục 24: Về việc áp dụng các phạm trù vào những đối tượng của giác quan nói chung |
304 |
Mục 25: |
311 |
Mục 26: Diễn dịch siêu nghiệm về việc sử dụng các khái niệm thuần túy của giác tính một cách phổ biến trong (phạm vi) kinh nghiệm khả hữu |
313 |
Mục 27: Kết quả của sự diễn dịch này về các khái niệm của giác tính |
319 |
Chú giải dẫn nhập |
323 |
Tiết 2: Sự diễn dịch siêu nghiệm về các khái niệm thuần túy của giác tính [THEO ẤN BẢN A, 1781] |
339 |
- Về các cơ sở tiên nghiệm để mang lại khả thể cho kinh nghiệm |
339 |
- Lưu ý sơ bộ |
342 |
1. Về sự tổng hợp của sự lãnh hội ở trong trực quan |
342 |
2. Về sự tổng hợp của sự tái tạo trong trí tưởng tượng |
344 |
3. Về sự tổng hợp của nhận thức (Rekognition) trong khái niệm |
346 |
4. Giải thích sơ bộ về khả thể của các phạm trù như là các nhận thức tiên nghiệm |
353 |
Tiết 3: Về mối quan hệ của giác tính đối với những đối tượng nói chung và về khả thể nhận thức chúng một cách tiên nghiệm [THEO ẤN BẢN A, 1781] |
358 |
- Hình dung tóm tắt về sự đúng đắn và về khả thể duy nhất của việc diễn dịch này về các khái niệm thuần túy của giác tính |
371 |
Quyển II: Phân tích pháp các nguyên tắc |
373 |
Dẫn nhập: Về năng lực phán đoán siêu nghiệm nói chung |
375 |
Chú giải dẫn nhập |
379 |
Chương I: Về thuyết niệm thức của các khái niệm thuần túy của giác tính |
385 |
Chương II: Hệ thống tất cả các nguyên tắc của giác tính thuần túy |
403 |
Tiết 1: Về nguyên tắc tối cao của mọi phán đoán phân tích |
405 |
Tiết 2: Về nguyên tắc tối của của mọi phán đoán tổng hợp |
408 |
Tiết 3: Hình dung có hệ thống về mọi nguyên tắc tổng hợp của giác tính thuần túy |
412 |
Chú giải dẫn nhập |
417 |
1. Các tiên đề của trực quan |
422 |
2. Các dự đoán của tri giác |
427 |
Chú giải dẫn nhập |
437 |
3. Các loại suy nghiệm của kinh nghiệm |
439 |
A. Loại suy thứ nhất: Nguyên tắc về sự thường tồn của bản thể |
446 |
Chú giải dẫn nhập |
454 |
B. Loại suy thứ hai: Nguyên tắc về sự tiếp diễn của thời gian theo quy luật tính nhân quả |
458 |
C. Loại suy thứ ba: Nguyên tắc về sự tồn tại đồng thời theo quy luật về sự tương tác hay cộng đồng |
482 |
4. Các định đề của tư duy thường nghiệm nói chung |
491 |
Phản bác thuyết duy tâm |
499 |
Nhận xét chung về hệ thống các nguyên tắc |
511 |
Chương III: Về cơ sở để phân biệt mọi đối tượng nói chung ra thành Phaenomena [những hiện tượng] và Noumena [những Vật-tự thân] |
517 |
Phụ lục: Về tính nước đôi (Amphibolie) của các khái niệm phản tư do việc sử dụng lẫn lộn giác tính một cách thường nghiệm và siêu nghiệm |
543 |
Nhận xét về tính nước đôi của các khái niệm phản tư |
551 |
Chú giải dẫn nhập |
574 |
B. Biện chứng pháp siêu nghiệm |
585 |
Dẫn nhập |
587 |
1. Về ảo tưởng siêu nghiệm |
587 |
2. Về lý tính thuần túy, xứ sở của ảo tưởng siêu nghiệm |
593 |
A. Về lý tính nói chung |
593 |
B. Về việc sử dụng lý tính một cách logic |
598 |
C. Về việc sử dụng lý tính một cách thuần túy |
601 |
Quyển I: Về các khái niệm của Lý tính thuần túy |
607 |
Tiết 1: Về các Ý niệm nói chung |
609 |
Tiết 2: Về các Ý niệm siêu nghiệm |
617 |
Tiết 3: Hệ thống các Ý niệm siêu nghiệm |
628 |
Quyển II: Về các suy luận có tính biện chứng của Lý tính thuần túy |
635 |
Chú giải dẫn nhập |
638 |
Chương I: Về các võng luận (Paralogismen) của Lý tính thuần túy |
651 |
[THEO ẤN BẢN B] |
|
- Phản bác chứng minh của MENDELSSOHN về sự thường tồn của linh hồn |
664 |
- Kết luận về sự giải quyết võng luận tâm lý học |
675 |
- Nhận xét chung về bước chuyển từ Tâm lý học thuần lý sang Vũ trụ học |
677 |
Chú giải dẫn nhập |
681 |
[THEO ẤN BẢN A] |
|
- Võng luận thứ nhất về tính bản thể |
687 |
- Võng luận thứ hai về tính đơn thuần |
691 |
- Võng luận thứ ba về tính nhân cách |
700 |
- Võng luận thứ tư về ý thể tính (của mối quan hệ bên ngoài) |
705 |
- Xem xét kết quả chung của tâm lý học thuần túy từ các võng luận trên đây |
718 |
Chương II: Nghịch lý (Antinomie) của lý tính thuần túy |
741 |
Tiết 1: Hệ thống các Ý niệm vũ trụ học |
744 |
Tiết 2: Nghịch đề luận (Antithetik) của lý tính thuần túy: (Bốn nghịch lý của lý tính thuần túy) |
755 |
Tiết 3: Về mối quan tâm của lý tính nơi sự tự mâu thuẫn của nó |
795 |
Tiết 4: Về sự nhất thiết buộc lý tính thuần túy phải tìm ra giải đáp cho các vấn đề siêu nghiệm của chính nó |
808 |
Tiết 5: Cách nhìn [theo phương pháp] hoài nghi về các vấn đề vũ trụ học qua bốn ý niệm siêu nghiệm |
816 |
Tiết 6: Thuyết duy tâm siêu nghiệm như là chìa khóa để giải quyết biện chứng vũ trụ học |
821 |
Tiết 7: Giải quyết cuộc tranh cãi của lý tính với chính nó về vấn đề vũ trụ học theo phương pháp phê phán |
828 |
Tiết 8: Nguyên tắc điều hành của lý tính thuần túy đối với các Ý niệm vũ trụ học |
837 |
Tiết 9: Về việc sử dụng thường nghiệm nguyên tắc điều hành của lý tính đối với các ý niệm vũ trụ học |
844 |
I. Giải quyết ý niệm vũ trụ học về cái toàn thể của sự tổng hợp những hiện tượng trong vũ trụ |
846 |
II. Giải quyết ý niệm vũ trụ học về cái toàn thể của sự phân chia một cái toàn bộ [chỉnh thể] được mang lại trong trực quan |
852 |
Nhận xét tổng kết về việc giải quyết các ý niệm siêu nghiệm có tính toán học và dẫn nhập về việc giải quyết các ý niệm siêu nghiệm có tính năng động còn lại |
857 |
III. Giải quyết ý niệm vũ trụ học về cái toàn thể trong việc dẫn xuất mọi sự kiện trong vũ trụ từ những nguyên nhân của chúng |
861 |
Khả thể của tính nhân quả từ tự do trong sự hợp nhất với quy luật phổ biến của sự tất yếu tự nhiên |
866 |
Giải thích ý niệm vũ trụ học về tự do nối kết với tính tất yếu phổ biến của tự nhiên |
870 |
IV. Giải quyết ý niệm vũ trụ học về cái toàn thể của sự phụ thuộc về mặt tồn tại nói chung của những hiện tượng |
886 |
Nhận xét kết luận về toàn bộ phần Nghịch lý của lý tính thuần túy |
892 |
Chú giải dẫn nhập |
984 |
Chương III: Ý thể (das Ideal) của Lý tính thuần túy |
909 |
Tiết 1: Về Ý thể nói chung |
909 |
Tiết 2: Về Ý thể siêu nghiệm (Prototypon transcendentale) |
913 |
Tiết 3: Về các luận cứ của lý tính tư biện để suy ra [chứng minh] sự tồn tại của một Hữu thể tối cao |
925 |
Chú giải dẫn nhập |
933 |
Tiết 4: Về sự bất khả của luận cứ bản thể học nhằm chứng minh sự tồn tại của Thượng Đế |
938 |
Chú giải dẫn nhập |
948 |
Tiết 5: Về sự bất khả của luận cứ vũ trụ học nhằm chứng minh sự tồn tại của Thượng Đế |
951 |
Chú giải dẫn nhập |
962 |
Phát hiện và giải thích ảo tưởng biện chứng trong tất cả các luận cứ siêu nghiệm về sự tồn tại của một Hữu thể tất yếu |
965 |
Tiết 6: Về sự bất khả của luận cứ vật lý-thần học |
971 |
Chú giải dẫn nhập |
981 |
Tiết 7: Phê phán mọi thứ thần học xuất phát từ các nguyên tắc tư biện của lý tính |
984 |
Phụ lục cho phần Biện chứng pháp siêu nghiệm |
995 |
- Về việc sử dụng các Ý niệm của lý tính thuần túy theo cách điều hành (regulativ) |
995 |
Chú giải dẫn nhập |
1019 |
- Về mục đích tối hậu của phép biện chứng tự nhiên trong lý tính con người |
1022 |
Chú giải dẫn nhập |
1053 |
III. HỌC THUYẾT SIÊU NGHIỆM VỀ PHƯƠNG PHÁP |
|
Chương I: Kỷ luật học (Disziplin) của lý tính thuần túy |
1061 |
Tiết 1: Kỷ luật của lý tính thuần túy trong việc sử dụng giáo điều [khi đưa ra những khẳng định giáo điều] |
1065 |
Tiết 2: Kỷ luật của lý tính thuần túy trong tranh biện |
1088 |
Thuyết hoài nghi không thể là trạng thái thường xuyên và tối hậu của lý tính con người |
1105 |
Tiết 3: Kỷ luật của lý tính thuần túy khi đưa ra những giả thuyết |
1115 |
Tiết 4: Kỷ luật của lý tính thuần túy trong chứng minh |
1126 |
Chương II: Bộ chuẩn tắc (Kanon) cho lý tính thuần túy |
1137 |
Tiết 1: Về mục đích tối hậu của việc sử dụng lý tính một cách thuần túy |
1139 |
Tiết 2: Về Ý thể "Sự Thiện Tối Cao" như là cơ sở xác định mục đích tối hậu của lý tính thuần túy |
1145 |
Tiết 3: Về tư kiến - tri thức - lòng tin |
1159 |
Chương III: Kiến trúc học (Architektonik) của lý tính thuần túy |
1169 |
Chương IV: Lịch sử của lý tính thuần túy |
1187 |
Chú giải dẫn nhập |
1192 |
Mục lục tên người |
1201 |
Mục lục vấn đề và nội dung thuật ngữ |
1202 |
Niên biểu tóm tắt về cuộc đời và các tác phẩm của I. Kant |
1245 |
Một ngày trong đời Kant |
1249 |
Thư mục chọn lọc |
1250 |