Lời mở |
5 |
Lời tựa (1, 1 - 4) |
7 |
Thời gian chuẩn bị (1, 5 - 25) |
12 |
Truyền tin (1, 26 - 38) |
18 |
Thăm viếng (1, 39 - 45) |
29 |
King ngợi khen (1, 46 - 56) |
34 |
Kinh chức tụng (1, 57 - 80) |
43 |
Ngày Chúa Giáng sinh (2, 1 - 20) |
49 |
Dâng Chúa trong đền thờ (2, 21 - 40) |
57 |
12 tuổi nơi Đền thờ (2, 41 - 50) |
66 |
Nagiarét (2, 51 - 52) |
74 |
Sự xuất hiện của vị tiền hô (3, 1 - 6) |
81 |
Những lời giảng của vị tiền hô (3, 7 - 20) |
92 |
Con người và con Thiên Chúa (3, 21 - 38) |
99 |
Trong sa mạc (4, 1 - 13) |
106 |
Trở về Galilêa (4, 14 - 15) |
115 |
Nagiarét (4, 16 - 30) |
122 |
Một ngày ở Caphacnaum (4, 31 - 44) |
133 |
Những môn đồ tiên khởi (5, 1 - 11) |
140 |
Thù địch công kích (5, 12 - 16) |
150 |
Tố cáo phạm thượng (5, 17 - 26) |
155 |
Thánh thiện chân, giả (5, 27 - 32) |
163 |
An chay và cầu nguyện (5, 33 - 39) |
170 |
Cứ chữ hay tinh thần (6, 11 - 12) |
175 |
Chọn các Tông đồ (6, 12 - 16) |
181 |
Con người mới (6, 17 - 26) |
187 |
Tinh thần mới (6, 27 - 36) |
193 |
Giáo dục lòng tin nơi dân chúng |
206 |
Lòng tin của người dân ngoại (7, 1 - 10) |
207 |
Lòng tin nơi dân (7, 11 - 17) |
211 |
Lòng tin nơi các vị thủ lãnh (7, 18 - 35) |
214 |
Lòng tin nơi một người tội lỗi (7, 36 - 50) |
221 |
Giáo dục đức tin trên lý thuyết (8, 1 - 3) |
226 |
Tầm quan trọng của lòng tin (8, 4 - 15) |
227 |
Tuyên xứng đức tin (8, 16 - 18) |
233 |
Đời sống trong đức tin (8, 16 - 21) |
235 |
Việc giáo dục đức tin trong thực hành |
237 |
Quyền uy trên thiên nhiên (8, 22 - 25) |
237 |
Quyền uy trên satan (8, 26 - 39) |
241 |
Quyền uy trên bệnh tật ( 8, 40 - 56) |
245 |
Huấn luyện các Tông đồ bằng sự chuẩn bị thương khó |
252 |
Sứ mệnh ra đi rao giảng (9, 1 - 9) |
252 |
Củng cố trong đức tin ( 9, 10 - 17) |
258 |
Những đòi hỏi của khổ nạn |
|
Loan báo lần nhất ( 9, 18 - 27) |
266 |
Loan báo lần hai (9, 28 - 36) |
270 |
Loan báo lần ba (9, 37 - 50) |
274 |