1. GIA PHẢ CỦA ĐỨC GIÊSU (1, 1-17 - VỌNG GIÁNG SINH) |
7 |
2. KHỞI ĐẦU MỚI PHÁT XUẤT TỪ THIÊN CHÚA (1, 18-25 - CN IV MV - A) |
25 |
3. CÁC NHÀ CHIÊM TINH ĐẾN BÁI LẠY HÀI NHI GIÊSU (2, 1-12 - HIỂN LINH) |
37 |
4. SỰ HƯỚNG DẪN VÀ CHE CHỞ CỦA THIÊN CHÚA (2,13 - 15.19-23 - THÁNH GIA THẤT - A) |
50 |
5. LỜI LOAN BÁO CỦA GIOAN TẨY GIẢ (3,1-12 - CN II MV - A) |
61 |
6. CON THIÊN CHÚA VÀ NHỮNG NGƯỜI TỘI LỖI (3,13-17 - PHÉP RỬA - A) |
74 |
7. CÁM DỖ TẠI HOANG ĐỊA (4,1-11 - CN I MC - A) |
85 |
8. CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỨC GIÊSU (4,12-23 - CN III TN - A) |
96 |
9. ĐỨC GIÊSU LOAN BÁO CÁC MỐI PHÚC (5,1-12 - CN IV TN - A) |
110 |
10. NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI MÔN ĐỆ (5,13-16 - CN V TN - A) |
121 |
11. THỨ BẬC CÁC GIÁ TRỊ THEO ĐỨC GIÊSU (5,17-37 - CN VI TN - A) |
129 |
12. YÊU THƯƠNG THA NHÂN KHÔNG GIỚI HẠN (5,38-48 - CN VII TN - A) |
141 |
13. CÁC HÀNH VI TÔN GIÁO (6,1-6.16-18 - LỄ TRO) |
148 |
14. PHÓ THÁC CHO CHÚA QUAN PHÒNG (6,24-34 - CN VIII TN - A) |
160 |
15. CÁC MÔN ĐỆ CHÂN CHÍNH (7,21-27 - CN Ĩ TN - A) |
166 |
16. ĐỨC GIÊSU GỌI ÔNG MÁTTHÊU (9,9-13 - CN X TN - A) |
172 |
17. ĐỨC GIÊSU SAI PHÁI NHÓM MƯỜI HAI (9,36-10,8 - CN XI TN - A) |
179 |
18. DŨNG CẢM TUYÊN XƯNG (10,26-33 - CN XII TN - A) |
190 |
19. TỪ BỎ MÌNH ĐỂ THEO ĐỨC GIÊSU (10,37-42 - CN XIII TN - A) |
197 |
20. THẦY CÓ THẬT LÀ ĐẤNG PHẢI ĐẾN KHÔNG (11,2-11 - CN III MV - A) |
203 |
21. THIÊN CHÚA MẠC KHẢI CHO NHỮNG NGƯỜI BÉ MỌN (11,25-30 - CN XIV - A; THÁNH TÂM) |
214 |
22. DỤ NGÔN NGƯỜI GIEO GIỐNG (13,1-23 - CN XV TN - A) |
222 |
23. HIỂU BIẾT VÀ KIÊN NHẪN (13,24-43 - CN XVI - A) |
237 |
24. GIÁ TRỊ VÔ SONG (13,44-52 - CN XVII TN - A) |
246 |
25. ĐỨC GIÊSU CHỮA BỆNH VÀ NUÔI ĐÁM ĐÔNG DÂN CHÚNG (14,13-21 CN XVIII TN - A) |
255 |
26. ĐỨC GIÊSU ĐI TRÊN MẶT BIỂN HỒ (14,22-33 CN XIX - A) |
264 |
27. NGƯỜI ĐÀN BÀ CANAAN (15,21-28 CN XX TN - A) |
272 |
28. ĐỨC GIÊSU VÀ PHÊRÔ (16,13-20 CN XXI TN - A) |
280 |
29. ĐỨC GIÊSU TIÊN BÁO KHỔ NẠN LẦN THỨ NHẤT (16,21-27 CN XXII TN - A) |
288 |
30. ĐỨC GIÊSU BIẾN ĐỔI HÌNH DẠNG (17,1-9 CN II MC - A) |
296 |
31. KỶ LUẬT CỦA GIÁO HỘI VÀ SỰ HIỆN DIỆN CỦA ĐỨC KITÔ (18,15-20 CN XXIII - A) |
306 |
32. THA THỨ KHÔNG GIỚI HẠN (18,21-35 - CN XXIV TN - A) |
313 |
33. TỰ DO VÀ LÒNG NHÂN LÀNH CỦA THIÊN CHÚA (20,1-16A - CN XXV - A) |
321 |
34. ĐỨC GIÊSU VÀO THÀNH GIÊRUSALEM (21,1-11 - CN LỄ LÁ - A) |
329 |
35. NGHE VÀ LÀM - DỤ NGÔN HAI NGƯỜI CON (21,28-32 - CN XXVI TN - A) |
337 |
36. DỤ NGÔN NHỮNG TÁ ĐIỀN SÁT NHÂN (21,33-43 - CN XXVII TN - A) |
344 |
37. DỤ NGÔN TIỆC CƯỚI HOÀNG GIA (22,1-14 - CN XXVIII TN - A) |
351 |
38. NỘP THUẾ CHO XÊDA (22,15-21 - CN XXIX TN - A) |
363 |
39. ĐIỀU RĂN QUAN TRỌNG NHẤT (22,34-40 - CN XXX TN - A) |
372 |
40. CÁC KINH SƯ VÀ NGƯỜI PHARISÊU GIẢ HÌNH (23,1-13 - CN XXXI TN - A) |
380 |
41. KHÔNG MỘT AI BIẾT GIỜ (24,37-44 - CN I MV - A) |
388 |
42. KHÔN NGOAN VÀ KHỜ DẠI (25,1-13 - CN XXXII TN - A) |
395 |
43. DỤ NGÔN CÁC NÉN BẠC (25,14-30 - CN XXXIII TN - A) |
404 |
44. PHÁN XÉT CUỐI CÙNG (25,31-46 - CN XXXIV TN - A) |
413 |
45. MỘ TRỐNG VÀ SỨ ĐIỆP PHỤC SINH (28,1-10 - CANH THỨC VƯỢT QUA - A) |
422 |
46. SỨ MẠNG PHỔ QUÁT (28,16-20 - THĂNG THIÊN - A) |
434 |
SÁCH THAM KHẢO |
453 |