CHƯƠNG DẰN NHẬP. TỐNG QUÁT |
|
Bài 1: THÁNH KINH MỘT QUYẺN SÁCH HAY MỘT THƯ VIỆN |
10 |
I. Danh từ |
10 |
II. Những sách |
11 |
III. Xếp loại |
11 |
IV. Ngôn ngữ |
12 |
V. Phân đoạn và phân câu |
13 |
Bài 2: MỘT DÂN TỘC NHÌN LẠI DÒNG ĐỜI CỦA MÌNH |
16 |
Bài 3: ĐỌC VÀ NGHIÊN CỨU MỘT BẢN VĂN |
24 |
I. Phân tích lịch sử |
26 |
II. Phân tích cơ cấu |
30 |
III. Một dụ ngôn |
31 |
Bài 4: MỘT DÂN TỘC ĐƯỢC ĐÁNH DẤU BỞI ĐỊA DƯ CỦA NÓ |
36 |
I. Những nền văn minh lớn |
36 |
II. Canaan |
37 |
Bài 5: MỘT DÂN TỘC ĐƯỢC ĐÁNH DẤU ĐỜI NÃO TRẠNG TRUNG ĐÔNG |
39 |
I. Não trạng Ai cập |
39 |
II. Não trạng Lưỡng Hà Địa |
41 |
III. Tư tưởng Canaan |
44 |
IV. Nào trạng Thánh Kinh |
44 |
Bài 6: MỘT NGÀN NĂM LỊCH sử HAY LÀ NHỪNG GIAI ĐOẠN LỚN CỦA ISRAEL |
50 |
I. Vương quốc của Đavít - Salomon |
50 |
II. Hai vương quốc: Giuđa và Israel |
51 |
III. Lưu đày ở Babilone |
52 |
IV. Dưới ách đô hộ của Batư |
52 |
V. Dưới ách đô hộ của Hy lạp rồi Rôma |
52 |
CHƯƠNG I. BIẾN CỐ XUẤT HÀNH |
|
Bài 1: ĐỌC BẢN VĂN Xh 12,1-13,16 |
55 |
I. Đọc lần đầu |
55 |
II. Đọc lần thứ hai |
55 |
III. Nghiên cứu Xuất hành |
60 |
IV. Bài ca chiến thắng của những người được cứu |
69 |
Bài 2: XUẤT HÀNH BIẾN CỐ THÀNH LẬP DÂN |
73 |
I. Một biến cố thành lập dân |
73 |
II. Một cuộc gặp gỡ Thiên Chúa |
74 |
III. Một quá khứ luôn là hiện tại |
75 |
Bài 3: XUẤT HÀNH ĐÃ DIỄN RA NHƯ THỂ NÀO? |
76 |
I. Thế nào là một biến cố lịch sử? |
76 |
II. Xuất hành đã diễn ra thế nào? |
78 |
CHƯƠNG II. VƯƠNG QUỐC CỦA GIÊRUSALEM |
|
Bài 1: LỊCH SỬ |
82 |
I. Từ Xuất hành đến Đavít |
82 |
II. Đavít |
84 |
III. Salomon |
86 |
IV. Hai vương quốc |
87 |
Bài 2: LỊCH SỬ THÁNH JAHVISTE |
89 |
I. Một bản văn chìa khóa |
91 |
II. Đọc vài bản văn |
92 |
III. Tường thuật về cuộc tạo dựng |
99 |
Bài 3: NHỮNG NGÔN SỨ CỦA VƯƠNG QUỐC GIUĐA |
111 |
I. Natan |
111 |
II. Isaia |
112 |
III. Mikha |
115 |
CHƯƠNG III. VƯƠNG QUỐC PHÍA BẮC (935-721) |
|
Bài 1: LỊCH SỬ |
117 |
I. Hoàn cảnh địa dư |
117 |
II. Hoàn cảnh kinh tế |
118 |
III. Hoàn cảnh tôn giáo |
118 |
IV. Hoàn cảnh chính trị |
119 |
V. Chính sách đối thoại |
120 |
VI. Dân Samaria sau năm 721 |
121 |
Bài 2: NHỮNG NGÔN SỨ CỦA VƯƠNG QUỐC PHÍA BẮC |
123 |
I. Eelia |
123 |
II. Amos - Ngôn sứ của đức công bình |
126 |
III. Hôsê - Ngôn sứ của tình thương |
127 |
IV. Nghiên cứu một bản văn |
130 |
Bài 3. LỊCH SỬ THÁNH CỦA PHÍA BẮC HAY LÀ TRUYỀN THỐNG ELOHISTE |
133 |
I. Giao ước Sinai |
135 |
II . Hiến tế Isaac |
136 |
Bài 4: LƯỚT QUA LỊCH SỬ THÁNH CỦA PHÍA BẮC |
138 |
CHƯƠNG IV. GIAI ĐOẠN CUỐI CÙA VƯƠNG QUỐC GIUĐA LỊCH SỬ (721-587) |
|
I. Giuđa từ 933 đến 721 |
144 |
II. Giuđa giữa 721 và 587 |
145 |
III. Cú sốc do việc Israel sụp đô năm 721 |
148 |
Bài 1: SÁCH ĐỆ NHỊ LUẬT |
150 |
I. Sách Đệ Nhị Luật hiện nay và lịch sử của nó |
150 |
II. Một trào lưu tư tưởng |
155 |
III. Vài bản văn Đệ Nhị Luật |
155 |
IV. Nghiên cứu một bản văn: Lễ tạ ơn đầu mùa ĐNL |
157 |
Bài 3: TRUYỀN THỐNG JESHOVISTE (J-E) |
162 |
Bài 4: NHỮNG NGÔN SỨ CỦA GIUĐA THẾ KỶ VI |
165 |
I. Nakhum |
165 |
II. Xôphônia |
165 |
III. Khabacuc |
166 |
IV. Giêrêmia |
168 |
CHƯƠNG V. THỜI LƯU ĐÀY Ở BABYLON (587-538) |
|
Bài 1: LỊCH SỬ |
174 |
I. Mười năm điên loạn: 597-587 |
174 |
II. Phép lạ của cuộc lưu đày |
175 |
III. Bên bờ sông Babylone |
177 |
IV. Đấng Messia mang tên Cyrus |
178 |
Bài 2: CÁC NGÔN SỨ THỜI LƯU ĐÀY |
181 |
Bài 3: SÁCH LÊVI |
188 |
I. Cần có những lễ nghi |
188 |
II. "Các ngươi hãy nên thánh, vì Ta là thánh!” |
188 |
III. “Máu chính là sự sống" Lv 17,11.14 |
191 |
IV. Việc soạn thảo sách Lêvi |
193 |
V. Vài văn bản của sách Lêvi |
194 |
Bài 4: LỊCH SỬ TƯ TẾ |
195 |
I. Một bản văn chìa khóa St 1,28 |
197 |
II. Đọc lướt qua truyền thống P |
198 |
III. Tường thuật tạo dựng: St 1,1-2,4 |
201 |
CHƯƠNG VI. ISRAEL DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA BA TƯ (538-333) |
|
Bài 1. LỊCH SỬ |
208 |
I. Đế quốc Ba Tư |
208 |
II. Lưu đày trở về |
210 |
III. Năm 515 - kỷ nguyên của đền thờ thứ hai |
211 |
IV. Những nét quan trọng |
212 |
Bài 2. NHỮNG NGÔN SỨ THỜI HỒI HƯƠNG |
215 |
I. Khácgai |
215 |
II. Đệ nhất Dacaria |
215 |
III. Malakhi |
215 |
IV. Gioen |
216 |
V. Đệ tam Isaia |
218 |
Bài 3. LUẬT HOẶC NGŨ THƯ |
222 |
I. Luật |
222 |
II. Torah thành văn và truyền khẩu |
224 |
III. Dân Samaria |
225 |
IV. Hai quyển Sử Biên Niên - Sách Ét-ra và sách Nơkhemia |
225 |
Bài 4. SỰ KHÔN NGOAN |
228 |
I. Ai là người khôn ngoan hay (hiền sĩ) ở Israel? |
229 |
II. Những sách về khôn ngoan trong thời BaTư |
231 |
CHƯƠNG VII. ISRAEL DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CÚA HY LẠP (333-63) VÀ ROMA (SAU NĂM 63) |
|
Bài 1. LỊCH SỬ |
240 |
I. Israel dưới quyền nhà Lagos: 333-198 |
241 |
II. Israel dưới quyền nhà Seleucos 198-63 |
242 |
III. Nhửng hệ phái Do Thái |
244 |
Bài 2. MỘT NGÔN SỨ THỜI HY LẠP ĐỆ NHỊ DACARIA |
246 |
Bài 3. NHỮNG SÁCH VỀ KHÔN NGOAN |
250 |
I. Qohelet hoặc Giảng viên |
250 |
II. Tôbia (Thuộc Đệ Nhị Thư Quy) |
251 |
III. Diễm ca |
251 |
IV. Siracide hay Huấn ca (Thuộc Đệ Nhị Quy Thư) |
252 |
Bài 4. NHỮNG TÁC PHÃM RƠI RỚT TRONG THỜI MACABÊ |
254 |
I. Giuđitha (Đệ Nhị Thư Quy) và Ét-te |
255 |
II. 2 Macabê (Đệ Nhị Thư Quy) |
256 |
III. 1 Macabê (Đệ Nhị Thư Quy) |
257 |
Bài 5. CÁC SÁCH KHẢI HUYỀN |
258 |
Như lực sĩ nhảy xa |
259 |
Một trào lưu phổ biến |
260 |
Bài 6. SÁCH ĐANIEN |
262 |
I. Những chuyện đạo đửc hoặc chuyện hài hước đen |
262 |
II. Một đoạn Khải huyền |
265 |
Bài 7. KHÔN NGOAN Ỏ DIASPORA |
269 |
I. Sách Barúc (Đệ nhị quy thư) |
269 |
II. Sách Khôn ngoan (Đệ nhị quy thư) |
271 |
CHƯƠNG VIII. CÁC THÁNH VỊNH |
|
Bài 1. TỔNG QUÁT |
275 |
I. Những tiếng kêu của con người |
275 |
II. Hai loại ngôn sứ |
276 |
III. Ngôn sứ của một thời đại |
278 |
IV. Cách đánh số các thánh vịnh |
278 |
V. Những văn thể |
279 |
Bài 2. NHỮNG THÁNH VỊNH LÊN ĐỀN TV 120-134 |
281 |
I. Văn thể |
281 |
II. Thi văn Híp-ri |
282 |
III. Hình ảnh |
282 |
IV. Liên hệ với sách thánh |
283 |
V. Lời cầu nguyện của Kitô hữu |
284 |
Bài 3. THÁNH VỊNH TÁN TẠ THIÊN CHÚA CƯU TINH VÀ TẠO HÓA |
288 |
I. Thiên Chúa cứu tinh |
289 |
II. Thiên Chúa tạo hóa |
289 |
III. Cơ cấu của những thánh vịnh tán tạ |
289 |
IV. Lời nguyện của chúng ta |
290 |
V. Nghiên cứu vài Thánh vịnh |
291 |
Bài 4. THÁNH VỊNH TÁN TẠ THIÊN CHÚA Ở KỀ BÊN |
295 |
I. Emmanuel: Thiên Chúa ở với ta |
295 |
II. Thiên Chúa hiện diện trong đền thờ |
295 |
III. Thiên Chúa hiện diện bằng luật của Ngài |
296 |
IV. Nghiên cửu vài Thánh Vịnh |
297 |
Bải 5. THÁNH VỊNH HY VỌNG |
301 |
I. Chúa là vua |
301 |
II. Sinh nhật của vua |
302 |
III. Nghiên cứu vài Thánh vịnh |
304 |
Bài 6. CÁC THÁNH VỊNH XIN ƠN VÀ TẠ ƠN |
308 |
Bài 7. CÁC THÁNH VỊNH CẦU NGUYỆN ĐỂ SỐNG |
313 |
I. Ca ngợi người công chính hay là tôn kính các thánh |
313 |
II. Tôn kính luật |
314 |
III. Vấn đề thưởng phạt |
314 |
IV. Nghiên cứu vài thánh vịnh |
316 |
CHƯƠNG CUỐI. CUỐI CUỘC HÀNH TRÌNH |
|
1) Bạn đã biết những gì và cần lại những gì? |
318 |
2) Thời bây giờ mà còn đọc cựu ước làm chi nữa? |
319 |
3) Lời Chúa hay lời của loài người? |
322 |
4) Lời tạ ơn |
324 |