Phê Bình Tôn Giáo Qua Các Tác Giả
Tác giả: Karl Heinz Weger
Ký hiệu tác giả: WE-K
Dịch giả: Vô Danh
DDC: 210 - Triết lý và lý thuyết tôn giáo
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0003617
Nhà xuất bản: Lưu Hành Nội Bộ
Năm xuất bản: 1991
Khổ sách: 21
Số trang: 428
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Mục Lục  
Lời mở đầu 5
Dẫn nhập 7
Bối cảnh và nguyên nhân phê bình tôn giáo theo nghĩa hiện đại 7
Luận cứ của Phê bình tôn giáo 10
Xu hướng của thời nay 12
Thời Cổ Đại 14
Xénophanes th. Colophon (khoảng 570-470) 14
1. Đả kích lối biểu tượng Thiên Chúa theo quan niệm thần nhân đồng hình 14
Héraclite d'Éphèse (khoảng 540-480) 16
2. Niềm tin vào thần minh thành hình 16
Prodicos de Céos (khoảng 470/460- sau 399 tcn) 17
3. Về sự sinh thành các thần minh 18
Critias (khoảng 460-403 tcn) 18
4. "Sisyphe", một bi kịch hùng tráng 19
Épicure (341-271 tcn) 20
5. Thư gởi Ménécée 21
6. Trích từ "Về Thiên Nhiên" 22
7. Trích từ những bản văn khác 22
Karneades (214-129 tcn) 22
8. Các bằng chứng về TC chưa phải là đầy đủ 23
Poseidonios (135-51 tcn) 26
9. Trích từ "Về các Thần minh" 26
Lucrèce (Tite Lucrèce Caro) (99/94-55 tcn) 28
10. "Về bản tính của vận vật" 29
Celse (thế kỷ 2 cn) 30
11. Đức tin là phi cơ sở 31
12. Thiên Chúa không đổi thay 31
13. Tin vào nhiều Thần minh 32
Sextus Empiricus (thế kỷ 2 đến thế kỷ 3 cn) 32
14. Sự hiện hữu của Thiên Chúa và sự Ác 34
Thời Cận Đại 35
Baruch Spinoza (1632-1677) 35
15. Đạo đức học trình bày theo phương pháp hình học 35
16. Khảo luận về chính trị-thần học 38
John Locke (1632-1704) 39
Một bức thư về tinh thần dung thứ (1685) 40
17. Dung thứ và chủ nghĩa vô thần 40
Về Trí tuệ con người (1690) 41
An Essay concerning the Human Understanding 41
18. Các chân lý mặc khải và lý trí 41
Về Trí tuệ con người (1690) 42
19. Đức tin và Lý trí 42
Voltaire (1694-1778) 44
Tự điển triết học (1764) 45
20. Một Xã hội của người Vô thần 45
Tự điển triết học (1764) 46
21. Nguồn gốc của ý niệm Thiên Chúa 46
Lời tuyên tín của người hữu thần do bá tước đã soạn thảo… gởi cho Vua D. (1768) La Profession de foi des théistes par le comte Da …au R.D. 47
22. Chủ nghĩa vô thần, tội ác và tín điều của Voltaire 47
Chúng ta phải quyết định chọn một phe hay Nguyên lý hành động (1772) II faut prendre un parti ou le Principe d'action. 48
23. Diễn từ của một người vô thần về cái Thiện và cái Ác, và nguyên lý hành động của người vô thần 48
David Hume (1711-1776) 49
Một cuộc điều tra về trí năng con người Anh: An Enquiry on Human Understanding 51
24. Về phép lạ 51
25. Về một sự quan phòng đặc biệt và một cuộc sống tương lai 53
26. Triết lý hàn lâm hay hoài nghi 56
Đối thoại về tôn giáo tự nhiên Dialogues concerning Natural Religion 57
Anh: Dialogues concerning Natural Religion. William Blackwood and Sons, Edinburgh and London 1907. 57
27. Đóng góp trong vấn đề về bằng chứng Thiên Chúa theo cứu cánh học 57
28. Triết lý hoài nghi rất cần thiết 58
Lịch sử tự nhiên về tôn giáo (1755) Natural History of Religion 60
29. Lịch sử tự nhiên về tôn giáo 60
Paul-Henry Thiry Holbach (1723-1789) 61
Hệ thống thiên nhiên hay bàn luận về các quy luật của thế giới thể lý và thế giới luân lý (Système de la nature ou des lois du monde physique et du monde moral) 62
30. Những quy luật của thế giới luân lý 62
31. Nguồn an ủi của thiên nhiên so với nguồn an ủi tôn giáo 65
Thế kỷ XIX 68
Saint-Simon (1760-1825) 68
"Một Kitô Giáo mới" (1925) 69
32. Mục tiêu chính yếu của Kitô Giáo là "đời sống sung túc của giai cấp nghèo khổ nhất" 69
Pháp: Nouveau Christianisme, Paris 1825 69
"Một Kitô Giáo mới" (1925) 70
33. Các nhiệm vụ của Kitô Giáo mới 70
Pháp: Nouveau Christianisme, Paris 1825 70
Arthur Schopenhauer (1788-1860) 71
Parerga und Paralipomena I: Fragmente zur Geschichte der Philosophie. & 13: Noch einige Eräuterungen zur Kantischen Philosophie (1951) 72
34. Chủ nghĩa Hữu thần là sản phẩm của ý chí 72
Parerga und Paralipomena II. Kap. 15. Über Religion (1851) 74
35. Tôn giáo là Siêu hình học của dân chúng 74
Parerga und Paralipomena II. Kap. 15. Über Religion (1851) 76
36. Chân lý trong triết học và tôn giáo 76
Auguste Come (1798-1857) 78
Xã hội học (La Sociologie) 79
37. Quy luật về ba giai đoạn 79
38. Đệ nhất nguyên nhân, mục đích cuối cùng và quy luật 81
Diễn từ về tinh thần thực chứng Discours sur l'esprit positif 82
39. Mục đích tối hậu của các quy luật thực chứng: cứ theo lý trí mà tiên liệu 82
Ludwig Feuerbach (1804-1872) 83
Bản chất Kitô Giáo (Das Wesen des Christentums) 86
40. Thiên Chúa xét như bản ngã của con người 86
Bản chất Kitô Giáo (Das Wesen des Christentums) 89
41. Hiện hữu và các thuộc từ của Thiên Chúa 89
Bản chất Kitô Giáo (Das Wesen des Christentums) 91
42. Tôn giáo xét như tình trạng con người xẻ đôi với chính mình 91
Bản chất Kitô Giáo (Das Wesen des Christentums) 92
43. Con người là khởi đầu, là trung tâm điểm, là kết cục của tôn giáo 92
Bản chất Kitô Giáo (Das Wesen des Christentums) 95
44. Yếu tính của con người là yếu tính của tối thượng 95
Yếu tính của tôn giáo (1846) 96
45. Thần thánh và niềm khao khát vinh phúc nơi Hy-lạp và người Kitô hữu 96
Thần hệ học (1857) (Theogonie) 99
46. Đức tin là "niềm xác tín phát xuất từ những lý do đầy đủ" 99
Thần hệ học (1857) (Theogonie) 102
47. Sức toàn năng của ước nguyện và sự toàn năng của Thiên Chúa 102
Thần hệ học (1857) (Theogonie) 104
48. Thiên Chúa: yếu tính nhân bản ở dộ siêu phàm 104
Max Stirner (1806-1856) 106
Cái thằng tôi độc nhất vô song và sở hữu của nó (1845) Der Einzige und sein Eigentum 106
49. "Không có gì cao trội hơn tôi cả" 106
Cái thằng tôi độc nhất vô song và sở hữu của nó (1845) Der Einzige und sein Eigentum 109
50. Vương quốc các yếu tính - Vương quốc thần linh 109
Charles Robert Darwin (1809-1882) 111
Darwin tự truyện (1876-1881) 112
51. Đào thải tự nhiên là quy luật 112
Bruno Bauer (1809-1882) 118
Vén bức màn che phủ Kitô Giáo 119
Nhớ lại thế kỷ 18 và đóng góp cho cơn phủng hoảng của thế kỷ 19. 119
Das Entdeckte Christentum 119
Eine Erinnerung an das achzehnte Jahrhundert und ein Beitrag zur Krise des neuzehnten. 119
52. Sợ hãi và thiếu tự do trong ý thức tôn giáo 119
Karl Marx (1818-1883) 123
Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hegel 126
53. Phê bình tôn giáo là phê bình ảo tưởng do tôn giáo gây ra 126
Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hegel 129
54. Con người là "hữu thể tối thượng đối với con người" 129
Bản thảo kinh tế-triết học (1844) 129
55. "Chủ nghĩa cộng sản xóa bỏ tư hữu xét như tình trạng vong thân của con người" 129
Bản thảo kinh tế-triết học (1844) 130
56. "Xóa bỏ theo nghĩa tích cực quyền tư hữu là xóa bỏ theo nghĩa tích cực mọi hoàn cảnh vong thân" 130
Bản thảo kinh tế-triết học (1844) 132
57. Chủ nghĩa vô thần, chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản 132
Luận cương về Feuerbach (1945) 133
58. Bản chất con người - "Tổng thể các quan hệ xã hội" 133
Hệ tư tưởng Đức (1945/46) 134
59. Ý thức hệ và hiện thực 134
Tư bản (1867) 138
60. "Tính chất vật thần và bí mật của hàng hóa" 138
Tư bản (1867) 139
61. Những người sản xuất hàng hóa và mô hình tôn giáo 139
Friedrich Engels (1820-1895) 141
Chống Dühring và Biện chứng pháp về thiên nhiên 141
62. Vượt thắng đạo đức giai cấp 141
63. Tôn giáo biến mất do hành động cách mạng 142
Tình hình nước Anh. "Quá khứ và Hiện tại" do Thomas Carlyle 145
64. Thiên Chúa là gì? 145
Ludwig Buechner (1824-1899) 146
Năng lực và Vật chất - Kraft und Stoff (1855) 147
65. Ý niệm Thiên Chúa hoàn toàn xuất phát từ con người 147
Năng lực và Vật chất - Kraft und Stoff (1855) 148
66. Thiên Chúa, tự do tư duy và chủ nghĩa nhân bản 148
Ernst Haeckel (1834-1919) 149
Ẩn ngữ thế giới - Die Weltraetsel (1899) 150
67. Mặc khải 150
Phép lạ của cuộc sống 152
68. Thần học nhất nguyên, phiếm thần và các bằng chứng về Thiên Chúa 152
Thiên Chúa-Thiên nhiên (1914) 153
69. Hệ thần nhân đồng hình và thuyết phiếm thần 153
Friedrich (Wilhelm) Nietzsche (1844-1900) 154
Bình Minh Những ý tưởng về các thành kiến luân lý 157
(Morgenrưthe,  Gedanken~ber die moralischen Vorurteile, 1881) 157
70. Những ý tưởng về các thành kiến luân lý 157
71. Con người rồ dại 159
72. Tin là một nhu cầu 163
73. Trên những hòn đảo vĩnh phúc 165
74. Về nguồn gốc của tôn giáo 169
75. Bên kia cái thiện và cái ác 171
76. Lời nguyền rủa Kitô Giáo 175
Thế kỷ XX 178
77. Thiên Chúa nói chung là không hiện hữu 178
78. Châm ngôn cho nữ giới 179
79. Những điểm giống nhau giữa "chứng bệnh tâm thần ám ảnh" và các sinh họa tôn giáo 182
80. Vật tổ và Húy kị ( Totem und Tabu) 187
81. Tôn giáo phản ảnh những ước vọng của thời thơ ấu 191
82. Về một thế giới quan 199
83. Đời sống tập thể và đời sống tôn giáo 203
84. Lý tưởng là sản phẩm của đời sống xã hội 205
85. Tôn giáo là lý tưởng của tập thể 206
86. Khổ luyện và tinh thần của chủ nghĩa tư bản 208
87. Ý niệm Thiên Chúa là để biện minh cho đường lối phản động 211
88. Giai cấp vô sản hiện đại, chủ nghĩa xã hội và tôn giáo 215
89. Những tôn giáo độc hại 218
90. Các bằng chứng truyền thống về Thiên Chúa thiếu mạch lạc 219
91. Thiên Chúa của Kitô Giáo hiện hữu là điều ít xác suất nhất 225
92. Tính độc hại của tôn giáo 226
93. Nỗi sợ hãi là cơ sở của tôn giáo 227
94. Viễn tượng tương lai cho lập trường vô tín ngưỡng 228
95. Con người-người thừa kế siêu hình của Thiên Chúa 230
96. Đạo đức học và tư duy tôn giáo 231
97. Thái độ bất khả tri đối với vấn đề Thiên Chúa hiện hữu 232
98. Tự do và tội nợ 233
99. Giá trị và ý nghĩa của cứu cánh luận 234
100. Ý nghĩa trong cái hữu hạn và trong cái vĩnh cửu 235
101. Một Vương quốc Thiên Chúa vắng bóng Thiên Chúa 237
102. Siêu thăng mà không cần siêu việt 239
103. Niềm tin vào Thiên Chúa trở thành vô ích nhờ sự phát triển của khoa học 243
104. Một "tôn giáo mới" 245
105. Có những điều thiêng thánh mà không cần đến Thiên Chúa 246
106. Đức tin và tri thức 250
107. Các mệnh đề siêu hình không có ý nghĩa 252
108. Từ "Thiên Chúa" thuộc siêu hình học và không có nghĩa 254
109. Mệnh đề có nghĩa và mệnh đề ảo 256
110. Siêu hình học là lối diễn tả cảm giác sự sống 256
111. Đức công chính thập toàn 259
112. Chân lý, tình yêu và công chính 261
113. Sự hiện hữu của Thiên Chúa 264
114. Thần học xét như lối diễn tả một khát vọng 265
115. Vô thần trong tương quan với Triết lý 268
116. Nguồn gốc của tâm tình tội lỗi tro Do-thái giáo và Kitô Giáo 277
117. Hai mặt căn bản của tôn giáo: Thống trị và giải phóng 278
118. Chức năng của tôn giáo 282
119. Tính nhân văn và tôn giáo 284
120. Con người chết rồi sao? 290
121. Hy vọng là phủ định thực tế và sự thật 294
122. Khổ luyện để đối phó với niềm tin mặc khải 296
123. Siêu hình, siêu việt và hy vọng 297
124. Tin các Thần minh 300
125. Tư duy ma thuật và chủ nghĩa bảo thủ 304
126. Từ Nhà Nước đến Thần thánh quản trị 307
127. Về chủ nghĩa vô thần 308
128. Con người phủ nhận mình là ngẫu nhiên 314
129. Cái "Ngẫu nhiên" 315
130. Khoa học phải thay thế các lối giải thích thần thoại 316
131. Các lý do của người vô thần 319
132. Sự hiện hữu của Thiên Chúa 324
133. Những giả thiết tôn giáo 328
134. Tôn giáo và luân thường đạo lý 329
135. Không đặt ra vấn đề Thiên Chúa 332
136. Không có cơ sở cho một tranh luận theo lý tính 333
137. Kitô hữu và vô thần không khiêu khích nhau, nhưng cộng tác với nhau 336
138. Ý nghĩa của thế giới 338
139. Cái phi lý và cái dửng dưng vô nghĩa 339
140. Nổi loạn và tự sát siêu hình 340
141. Tự do và sự chết 342
142. Sống theo nghĩa số lượng 344
143. Nổi loạn siêu hình và Thiên Chúa 345
144. Đạo đức học và Thiên Chúa 346
145. Kitô Giáo, chủ nghĩa duy vật, Prométhée và cái Ác 346
146. Nổi loạn và Thần thánh 347
147. Phép tính xác suất không thuận lợi cho sự hiện hữu của Thiên Chúa 349
148. Đạo đức học có nguồn gốc riêng cho mình 351
149. Luận chứng về Thiên Chúa theo vũ trụ học không thể đứng vững 354
150. Siêu hình học và những công thức trống nghĩa 358
151. Biểu tượng truyền thống về Thiên Chúa tan rã 360
152. Con người cần có ảo tưởng 364
153. Vài nét chính yếu của chủ nghĩa duy lý phê bình 366
154. Phê phán phương pháp thần học 369
155. Sống không có đức tin vẫn đầy đủ ý nghĩa 375
156. Biểu tượng bị Công đồng hủy hoại 377
157. Mục tiêu của xã hội hóa thời hậu Công đồng và trí tưởng tượng 378
158. Công đồng và quá trình hủy hoại tổng quát của xã hội 379
159. Ảo ảnh về toàn năng là nơi trú ẩn trốn tránh cảnh bất lực 381
160. Làm sao vượt thắng mặc cảm Thiên Chúa? 382
161. Dụ ngôn về người chủ vườn vô hình 384
162. Minh giải dụ ngôn 385
163. Xã hội-sinh học nhân văn và tôn giáo 387
164. Chủ nghĩa duy vật khoa học và tôn giáo truyền thống 390
165. Thế tục hóa 392
166. Một thái độ nhân văn: Bất khả tri 395
167. Một Thiên Chúa độc hại 398
168. Nền ngoại giáo ngày nay và sự thiêng thánh 402
169. Việc ban bố ý nghĩa và sự tái sinh của các thần minh 404
170. Rô-bốt: di sản của nhân loại 406