Đời Sống Nhân Bản Và Đôi Nét Tâm Lý Chiều Sâu | |
Tác giả: | Vô Danh |
Ký hiệu tác giả: |
VO-D |
DDC: | 155.23 - Tâm lý khác biệt và phát triển - Nhân cách |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
ĐỜI SỐNG NHÂN BẢN VÀ ĐÔI NÉT VỀ TÂM LÝ CHIỀU SÂU | |
MỤC LỤC | |
Trang | |
I. TÍNH TÌNH HỌC | 3 |
A. Khái niệm | 3 |
B. Quảng diễn | 7 |
C. Những đặc tính bổ túc | 17 |
D. Những đặc tính phụ | 24 |
E. Đôi điều tóm tắt về tính tình học | 26 |
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÂM LÝ CHIỀU SÂU | 31 |
1. Tự ái | 31 |
2. Tham vọng | 32 |
3. Hờn dỗi | |
4. Hạ mình chiếu cố | |
5. Sự cứng đầu | 33 |
6. Thất đoạt | |
7. Sự căm ghét | |
8. Sự giả hình | 35 |
9. Sự xao xuyến | |
10. Bâng khuâng, bất an | 36 |
11. Khắc khoải, lo âu | |
12. Sự khiêm tốn | 37 |
13. Giận dữ | |
14. Sự vui vẻ | 38 |
15. Sự kiêu ngạo | 39 |
16. Bình tĩnh | |
17. Sự thành thật | 40 |
18. Sự khoan dung | |
19. Tính dễ bị xúc phạm | |
20. Sự hồn nhiên | 41 |
21. Chứng mất ngủ | 42 |
22. Lười biếng | |
23. Sự oán hận | 29 |
III. SỰ NHÚT NHÁT | 43 |
24. Mô tả trường hợp nhút nhát | 43 |
25. Sự nhút nhát là gì? | 46 |
26. Những biểu hiện chung nơi người nhút nhát | 47 |
27. Trường hợp nhút nhát do người mẹ độc đoán trá hình và người chị ganh ghét |
49 |
28. Trường hợp nào làm người ta dễ mắc chứng nhút nhát nhất | 55 |
29. Những người nhút nhát có nguyên nhân được định chốn rõ rệt | 56 |
30. Thói nhút nhát cứ tự nhiên thấy sợ một vài loại người | 57 |
31. Vì sao người nhút nhát lại sợ bị châm biếm? | 59 |
32. Tính nhút nhát và tính dễ bị xúc động | 60 |
33. Cảm xúc quá mức | |
34. Xung động | 61 |
35. Sự ức chế trong tính nhút nhát | 65 |
36. Những bù trừ của tính nhút nhát | 67 |
37. Thói cố tỏ ra vẻ hoàn hảo | 70 |
38. Người hung hăng ưa gây hấn | 75 |
39. Đâu là tính hung hãn ưa gây hấn đích thực | 78 |
40. Tính hung hăng gây hấn nơi trẻ em | 79 |
41. Tính hung hăng nơi người lớn | 80 |
42. Những lắt léo, phức tạp do tính nhút nhát gây ra | 82 |
43. Cách chữa trị tính nhút nhát | 83 |
44. Có nên dùng lý luận để chữa người nhút nhát không? | |
45. Tật dữ mãi kiểu cách trẻ con | 85 |
46. Tính nhút nhát và tuổi thanh niên | 86 |
47. Chữa trị tận gốc chứng nhút nhát | 87 |
IV. TÌM HIỂU VỀ TÂM TRÍ | 91 |
48. Người bình thường là người bất bình thường | 91 |
49. Những nét chủ yếu về tâm lý của P.Janet | 96 |
50. Đâu là lối sống khôn ngoan đỡ hao tốn sinh lực | 97 |
51. Những hoạt động làm kiệt sức | 99 |
52. Những người gây kiệt sức còn gọi là những kẻ nuốt kiệt sinh lực người khác |
100 |
53. Những người chuyên quyền độc đoán đơn thuần không che đậy | 102 |
54. Vài trường hợp thống trị trá hình Trường hợp thức nhất |
104 |
55. Trường hợp thứ hai | 105 |
56. Trường hợp trá hình thứ ba | 106 |
57. Những người hay ghen tương | 107 |
58. Tính ưa phân bì ghen tị nơi trẻ con | 109 |
59. Tính ghen tuông mang tính phóng chiếu | 112 |
60. Sự tận tụy độc đoán | 114 |
61. Bằng cách nào mà những người nuốt kiệt sinh lực đưa người thân đến chỗ kiệt sức và bệnh loạn thần kinh |
116 |
62. Bệnh loạn thần kinh Istêria | 117 |
63. Lai lịch bệnh loạn thần kinh Istêria | 118 |
64. Những biểu hiện chính thường thấy nơi bệnh Istêria | 120 |
65. Mộng du | 121 |
66. Bệnh đa nhân cách | |
67. Làm sao chữa trị bệnh thần kinh Istêria | 122 |
68. Phải làm gì khi một người lên cơn loạn thần kinh Istêria | 124 |
69. Những hiện tượng chuyển đổi | |
70. Đa nhân cách | 126 |
71. Một trường hợp đa nhân cách lạ lùng | 127 |
72. Một khi nhân cách của ta bị rạn nứt | 128 |
73. Một số thí dụ thường gặp về nhân cạch bị rạn nứt | 129 |
73b. Bài đọc thêm: Những phụ nữ được ghi ấn dấu | 131 |
V. SỰ TỰ TI | 133 |
74. Mặc cảm | 133 |
75. Mặc cảm hình thành ra sao ? | 134 |
76. Cảm tưởng tự ti | 136 |
77. Ta thường có giải pháp thông thường nào khi ta mang cảm tưởng tự ti? | 137 |
78. Mấy thí dụ minh họa về cảm tưởng tự ti | 138 |
79. Làm sao để nhận ra một hành vi hoặc một cảm nghĩ có mang nét loạn thần kinh, tự ti ? |
140 |
80. Bệnh loạn thần kinh và những bù trừ | 141 |
81. Sự phức tạp của bệnh loạn thần kinh | 143 |
82. Chứng lái xe bất bình thường và bệnh loạn thần kinh | 144 |
83. Giáo dục và sự tự ti | 145 |
84. Tự ti do thiếu dịu dàng trong giáo dục | 148 |
85. Trong giáo dục, những thất đoạt có gây cảm tưởng tự ti không ? | 149 |
86. Một số nguyên nhân khác trong giáo dục gây cảm tưởng tự ti | 150 |
87. Phụ nữ và sự tự ti | 151 |
88. Nam và nữ, ai hơn ai ? | 153 |
89. Môi trường gia đình và mặc cảm tự ti | 154 |
90. Môi trường học đường và sự tự ti | 155 |
91. Tâm lý học và những cảm tưởng tự ti | 156 |
VI. MỆT NHỌC VÀ SUY NHƯỢC | 156 |
92. Mệt nhọc và suy nhược | 159 |
93. Bị khinh bỉ vì mệt mỏi | 162 |
94. Những hậu quả của sự kiệt sức | 164 |
95. Do đâu người kiệt sức bị khinh bỉ | 165 |
96. Những cố gắng của người suy nhược | 167 |
97. Sự kiệt sức và sự suy nhược | |
98. Những triệu chứng chung cho các tình trạng suy nhược | 168 |
99. Bệnh thiếu ý chí | 169 |
100. Chứng sầu muộn | 172 |
101. Chứng biếng ăn có căn do tâm thần | 173 |
102. Chứng lo sợ rằng mình sẽ hóa điên | 175 |
103. Những nguyên nhân gây nên sự suy nhược | 177 |
104. Làm việc quá tải là gì ? | |
105. Một trường hợp suy nhược thường gặp | 179 |
106. Thí dụ về một bác sĩ bị suy nhược thần kinh | 180 |
107. Những hoạt động gây kiệt sức | 182 |
108. Thói thủ dâm một mình nơi con nít | 184 |
109. Thanh thiếu niên và vấn đề thủ dâm | 186 |
110. Những nguyên nhân dẫn đến thủ dâm | 187 |
111. Thủ dâm và sự tưởng tượng | |
112. Một trường hợp kiệt sức, suy nhược do cố bù trừ tự ti và do thủ dâm | 188 |
113. Kiệt sức và náo động | 194 |
114. Óc não, một bộ máy kỳ diệu | 196 |
115. Một thí dụ minh họa hoạt động của bộ não | 197 |
116. Tai hại của việc tập trung tư tưởng quá lâu | 201 |
117. Sự tập trung tư tưởng cản trở sự minh mẫn sáng suốt | 203 |
118. Những kiểu đầu óc bị co cứng, ương ngạnh và cố chấp | 204 |
119. luôn tự kiểm, đề phòng kẻo thiển cận cố chấp | 205 |
120. Hệ thần kinh hoạt động ra sao để dẫn ta đến hoặc suy nhược hoặc náo động |
206 |
121. Người náo động cứ có cảm tưởng khá hơn người suy nhược, trầm uất | 207 |
122. Người kiệt sức ( dưới dạng náo động ) đôi khi được khen thưởng | 208 |
123. Người náo động thường khinh bỉ người suy nhược, trầm uất | 209 |
124. một trường hợp kiết sức náo động được khen thưởng | 211 |
125. Cách chữa trị suy nhược | 215 |
126. Những hình thức chủ yếu lãng phí sinh lực - hao tổn về những chuyện tản mác |
216 |
127. Hình thức lãng phí sinh lực thứ hai: Bận tâm chú ý vào một số bệnh tật, một số bất ổn trong mình |
218 |
128. Về căn bản tâm lý, người suy nhược là người không thích nghi | 220 |
129. Khi nào một tình huống được xem là đã được thanh toán dứt điểm | 221 |
VII. TÂM THỂ Y HỌC | 223 |
130. Tâm thể y học | 223 |
131. Thế nào là một bệnh nhân | 224 |
132. Tâm thể y học là gì ? | 226 |
133. Bệnh tật là gì ? | 227 |
134. Người bệnh loạn thần kinh có cần đến chứng bệnh loạn thần kinh của mình để cho đầu óc có thể sống thanh thản không |
229 |
135. Bệnh loạn thần kinh trở thành một sự đóng khung lại trong cuộc đời, một sự cố định, đình bộ |
230 |
136. Một trường hợp điển hình: Chứng loét bao tử do xung đột nội tâm gây ra | 231 |
137. Tìm cho tới căn nguyên gây bệnh | 233 |
138. Một trường hợp khác: Loét bao tử, mà nguyên nhân sâu xa là do bệnh loạn thần kinh |
234 |
139. Một người bị hết bệnh này qua bệnh khác | 236 |
140. toàn bộ hệ thống cơ thể phản ứng | |
141. Hệ thần kinh, một cây đàn muôn điệu | 238 |
142. Nơron: Tế bào thần kinh | 239 |
143. Luồng thần kinh | 241 |
144. Đồi não, một vùng gió xoáy quay cuồng | 242 |
145. Vai trò của vỏ não ra sao ? | 246 |
146. Sự chuyển đổi | 247 |
147. Xúc cảm trong đời sống hằng ngày | 248 |
148. Xúc cảm là một cơn bão tố trong cơ thể | 249 |
149. Ta có dám để lộ cảm xúc trong đời sống hằng ngày không ? | 250 |
150. Những vang vọng khác do xúc cảm gây ra | 251 |
151. Những xúc cảm cứ lập đi lập lại | 252 |
152. Vỏ não khi vận hành tốt, sẽ chặn đứng những xúc cảm có tính gây rối | 253 |
153. Chó lên cơn dại trong phòng thí nghiệm | 254 |
154. Sự tự chủ thực và tự chủ giả hiệu | 255 |
155. Khi bộ não suy yếu mệt mỏi | 256 |
156. Cuộc sống hiện đại ít hỗ trợ cho sự quân bình | 257 |
157. Phân tích tiến trình của dồn nén | 258 |
158. Vươn tới một con người nhân bản hơn. | 260 |
159. Óc não cảm nhận sự đau đớn ra sao ? | 262 |
160. Bệnh Istêria theo cái nhìn của tâm thể y học | 264 |
161. Sự ám thị và thuật thôi miên | 265 |
162. Những chăm sóc trị liệu theo kiểu tâm thể học | 269 |
163. thuốc an thần | 271 |
164. Những loại thuốc ngủ | 272 |
165. Rối loạn giấc ngủ | |
166. Trị liệ tâm thần bằng hóa dược | 276 |
167. Trị liệu bằng giấc ngủ | 278 |
168. Trị liệu bằng choáng điện | 279 |
169. Trị liệu bằng Insulin | 280 |
170. Thần kinh bị kiệt quệ | 282 |
171. Hãy nới rộng ý thức của ta | |
172. Tôi bắt đầu bằng cuộc sống mới | 284 |
VIII. Ý CHÍ | 287 |
173. Một vài ví dụ sơ khởi | 287 |
174. Người ta thường quan niệm thế nào về ý chí | 288 |
175. Hành động một cách cố ý: Đó là hành động | |
176. Theo những lý do hữu thức | 289 |
177. Loại ý chí dựa theo lý trí | 290 |
178. Loại lý chí dựa theo luân lý | 292 |
179. Loại ý chí thèm khát quyền lực | |
180. Ý chí hiểu theo quan niệm truyền thống cổ điển | 293 |
181. Xét cho cùng, có ý chí hay không ? | 295 |
182. Ý chí có giả thiết phải cố gắng, phải gồng, phải căng ? | 297 |
183. Một thí dụ về ý chí cấp cao và cấp thấp | 298 |
184. Ý chí giống như sự thanh lịch, nó vô hình | 300 |
185. Khi nói tới ý chí, ta nghĩ ngay nó có những đặc điểm nào ? | |
186. Những điều kiện để có ý chí | 302 |
187. Xung đột quá mức, gây chở ngại cho ý chí | 303 |
188. Sự ức chế thái quá gây cản trở ý chí | 305 |
189. Thiếu nghị lực sẽ cản trở ý chí | 306 |
190. Thiếu hứng thú sẽ cản trở ý chí | 307 |
191. Tinh thần xơ cứng cản trở ý chí | 308 |
192. Sự bướng bỉnh cố chấp, sự gồng lên kên cứng, sự cứng đầu ương ngạnh, thói định kiến: cản trở ý chí |
309 |
193. Một tinh thần mềm dẻo hỗ trợ cho ý chí | 310 |
194. Khi phần vô thức chèn ép, gây thiệt hại phần ý thức: ý chí bị cản trở | |
195. Ý chí là vấn đề thuộc sức khỏe | 312 |
196. Những hình thức hỗ trợ để vun đắp ý chí: Tự đào luyện, bồi bổ, thanh lọc |
313 |
197. Mấy phương thế cụ thể để luyện ý chí | 315 |
198. Ý chí đích thực nằm trong tầm tay mọi người | 319 |
199. Khái niệm Yoga | |
200. Yoga, một phương thế cao cả của nhân loại | 322 |
201. "Tâm thế" cần có khi tập các tư thế Yoga | 324 |
202. Thư giãn | 325 |
203. Kiểm soát hơi thở | 327 |
IX. CÁC BỆNH LOẠN THẦN KINH | 329 |
204. Các bệnh loạn thần kinh | 329 |
205. Bệnh suy nhược | 332 |
206. Bệnh suy nhược thần kinh | 333 |
207. Suy nhược tâm thần | 339 |
208. Loạn thần kinh ám ảnh | 342 |
209. Bệnh khí sắc chu kỳ | 345 |
210. Bệnh Paranoia | 346 |
211. Hoang tưởng | 350 |
212. Đồng tính luyến ái nơi nam giới | 355 |
213. Đồng tính luyến ái nơi nữ giới | 357 |
X. NGHỆ THUẬT SỐNG | 359 |
214 | 359 |
215. Muốn thay đổi hiện trạng của mình | 360 |
216. Tu tâm, dưỡng tính | 362 |
217. Tự giải thoát mình | 364 |
218. Khi nhân cách bị bể và rơi vào cảnh đa tạp | 368 |
219. Con người và cuộc sống | |
220. Tâm lý học giúp con người tươi nở rạng rỡ và đầy nhân bản | 370 |
THAY LỜI KẾT | 375 |
I. Những lời báo động mới đây của chuyên viên tâm lý gửi các linh mục | 375 |
1. Bà Julie Rudane | 375 |
2. Nữ tiến sĩ Jeanine Guindon | 376 |
II. Giáo huấn của Công đồng Vatiacan II | 380 |
NỘI DUNG CHI TIẾT | 381 |