Mĩ Học - Tập 1
Tác giả: Hêghen
Ký hiệu tác giả: HEG
Dịch giả: Phan Ngọc
DDC: 700 - Mỹ thuật và nghệ thuật
Ngôn ngữ: Việt
Tập - số: 1
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0001617
Nhà xuất bản: Văn Học
Năm xuất bản: 1999
Khổ sách: 21
Số trang: 917
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Mỹ học của Hêghen (Phan Ngọc) 5
DẪN LUẬN   
I. Sự xác lập phạm vi và sự bảo vệ mỹ học  
1. Cái đẹp trong tự nhiên và cái đẹp trong nghệ thuật 56
2. Bác bỏ một số luận điểm chống lại mỹ học 58
II. Những phương thức nghiên cứu một cách khoa học cái đẹp và tác phẩm nghệ thuật  
1. Lấy kinh nghiệm làm điểm xuất phát của sự khảo sát 73
2. Lấy ý niệm làm điểm xuất phát của sự khảo sát 83
3. Hợp nhất cách lý giải theo tính chất kinh nghiệm đối với nghệ thuật theo quan điểm ý niệm 84
III. Khái niệm cái đẹp ở trong nghệ thuật  
A. Quan niệm thông thường về nghệ thuật  
1. Tác phẩm nghệ thuật với tính cách một sản phẩm của hoạt động con người 89
2. Tác phẩm nghệ thuật là một cái nhằm phục vụ tri giác cảm quan của con người và vay mượn từ môi trường cảm quan 99
3. Mục đích của nghệ thuật 113
a. Nguyên lý bắt chước tự nhiên 113
b. Thuyết những tình cảm của tâm hồn 119
c. Thuyết mục đích có bản chất cao cả 121
B. Dùng diễn dịch có tính chất lịch sử để rút ra khái niệm chân thực của nghệ thuật  
1. Triết học Căng 134
2. Sinle, Vinkenman, Senlinh 140
3. Châm biếm 143
IV. Sự phân chia  
1. Ý niệm cái đẹp trong nghệ thuật hay lý tưởng 157
2.  Sự phát triển của “lý tưởng” ở trong những hình thức đặc thù của cái đẹp ở trong nghệ thuật 160
3. Hệ thống các ngành nghệ thuật 169
Phần thứ nhất. Ý NIỆM CÁI ĐẸP TRONG NGHỆ THUẬT HAY LÝ TƯỞNG  
Lời mở đầu  
1. Địa vị của nghệ thuật so với cái hiện thực hữu hạn 190
2. Địa vị của nghệ thuật so với tôn giáo và triết học 199
3. Sự phân chia. 205
Chương thứ nhất. Khái niệm cái đẹp nói chung  
1. Ý niệm 206
2. Sự tồn tại bên ngoài của ý niệm 213
3. Ý niệm cái đẹp 213
Chương thứ hai. Cái đẹp trong tự nhiên  
A. Cái đẹp trong tự nhiên với tính chất của nó  
1. Ý niệm với tính cách sự sống 221
2. Sự sống tự phiên với tính cách cái đẹp 232
3. Các phương diện khác nhau của cái đẹp trong tự nhiên 241
B. Cái đẹp bên ngoài có hình thức trừu tượng và cái đẹp của tài liệu cảm quan  
1. Cái đẹp của hình thức trừu tượng 247
a. Tính đều đặn 247
b. Sự phù tính quy luật 253
c. Sự hài hòa 255
2. Cái đẹp được quan niệm như một sự thống nhất trừu tượng của chất liệu cảm quan 257
C. Những thiếu sót của cái đẹp trong tự nhiên  
1. Phương diện bên trong của hiện thực trực tiếp chỉ là một sự tồn tại bên trong 262
2. Thực trạng lệ thuộc của sự tồn tại cá biệt trực tiếp 266
3. Tính chất hữu hạn của tồn tại trực tiếp của cá nhân 269
Chương thứ ba. Cái đẹp trong nghệ thuật hay lý tưởng  
A. Lý tưởng xét ở bản thân nó  
1. Cái cá tính đẹp đẽ 273
2. Những quan hệ của lý tưởng đối với tự nhiên 284
B. Đặc tính của lý tưởng  
I. Thuộc tính của lý tưởng với tính cách lý tưởng  
1. Yếu tố thần linh với tính cách tính thống nhất và tính phổ biến 304
2. Yếu tố thần linh với tính cách một nhóm thần 305
3. Tính chất phẳng lặng của lý tưởng 306
II. Hành động  
1. Trạng thái chung của thế giới 310
a. Tính chất độc lập cá biệt: thời đại các anh hùng 311
b. Tính chất nôm na của thời hiện đại. 329
c. Sự phục hồi tính chất độc lập của cá nhân 332
2. Tình huống 335
a. Tình trạng không có tình huống 339
b. Tình huống nhất định ở trong trạng thái bình thản của nó 340
c. Xung đột 345
3. Hành động 363
a. Những sức mạnh chung của hành động 366
b. Các cá nhân hoạt động 374
c. Tính cách nhân vật 389
III. Đặc trưng bên ngoài của lý tưởng  
1. Chất liệu trừu tượng bên ngoài với tính cách chất liệu 404
a. Tính đều đặn, tính đối xứng, tính hài hòa 405
b. Tính thống nhất của tài liệu cảm quan 411
2. Sự nhất trí giữa “lý tưởng” cụ thể và hiện thực bên ngoài của nó 413
a. Tính thống nhất giữa tồn tại chủ quan với cái tự nhiên chỉ tồn tại “ở bản thân”. 414
b. Tính thống nhất tạo nên bởi hoạt động con người 418
c. Tính toàn vẹn của những quan hệ tinh thần 428
3. Mặt bên ngoài của tác phẩm lý tưởng trong các quan hệ của nó đối với công chúng 429
a. Sự khẳng định nền văn hóa của thời đại mình 432
b. Sự tuân thủ tính chất đúng đắn của lịch sử 437
c. Tính khách quan chân chính của tác phẩm nghệ thuật 439
C. Nghệ sĩ  
1. Hư cấu, thiên tài và cảm hứng 454
a. Hư cấu 455
b. Tài năng và thiên tài 458
c. Cảm hứng 462
2. Tính khách quan của sự miêu tả 465
a. Tính khách thế thuần tuý bên ngoài 465
b. Thế giới bên trong chưa được phát triển 466
c. Tính khách quan chân chính 468
3. Tác phong, phong cách và tính độc đáo 468
a. Tác phong của chủ thể 469
b. Phong cách 472
c. Tính độc đáo 473
Phần thứ hai. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÝ TƯỞNG Ở TRONG NHỮNG HÌNH THỨC ĐẶC THÙ CỦA CÁI ĐẸP  
NGHỆ THUẬT TƯỢNG TRƯNG  
Sự phát triển của lí tưởng và sự khu biệt hóa nó thành những hình thức nghệ thuật riêng biệt  
Nhìn chung và sự phân chia 489
I. HÌNH THỨC NGHỆ THUẬT TƯỢNG TRƯNG  
Lời mở đầu. Bàn về tượng trưng nói chung  
1. Tượng trưng với tính cách ký hiệu 497
2. Sự trùng nhau có tính bộ phận giữa hình ảnh và ý nghĩa 498
3. Tình trạng không ăn khớp về bộ phận giữa hình ảnh và ý nghĩa 498
a. Tính hai nghĩa của tượng trưng 500
b. Tính hai nghĩa của tượng trưng trong thần thoại và nghệ thuật 503
c. Sự bạn chế khái niệm nghệ thuật tượng trưng 508
4. Sự phân chia 511
a. Tính tượng trưng không có ý thức 517
b. Tính tượng trưng của cái trác tuyệt 519
c. Tính tượng trưng có ý thức của hình ảnh so sánh của nghệ thuật 520
Chương thứ nhất. Tính tượng trưng không có ý thức  
A. Sự thống nhất trực tiếp giữa ý nghĩa và hình thức  
1. Tôn giáo của Zôrôát 525
2. Tính phi tượng trưng của tôn giáo 531
3. Tính phi nghệ thuật cửa tôn giáo Zôrôát và của phương thức miêu tả của nó 534
B. Chủ nghĩa tượng trưng quái đản  
1. Cách quan niệm Ấn Độ về Braman 540
2. Tính cảm quan, tính quá đáng và sự nhân cách hóa  541
3. Việc tuân thủ sự khổ hạnh và sự hối lỗi 555
C. Chủ nghĩa tượng trưng theo nghĩa đen  
1. Những quan niệm của người Ai Cập và sự miêu tả cái chết: các Kim tự tháp 567
2. Việc thờ phụng động vật và các mặt nạ động vật  570
3. Chủ nghĩa tượng trưng phát triển: các khổng lồ Mem-non, Irit và Oxirit, các nhân sư  572
Chương thứ hai. Tính tượng trưng của cái trác tuyệt  
A. Tính phiếm thần của nghệ thuật  
1. Thơ Ấn Độ 583
2. Thơ Hồi giáo 586
3. Tính thần bí Thiên chúa giáo 590
B. Nghệ thuật của cái trác tuyệt  
1. Thượng đế xem như đấng sáng tạo và làm chủ thế giới 593
2. Cái thế giới hữu hạn bị tước bỏ yếu tố thần linh 594
3. Con người với tính cách cá nhân 596
Chương thứ ba. Tính tượng trưng có ý thức của hình thức nghệ thuật có tác dụng so sánh  
A. Những so sánh xuất phát từ các hiện tượng bên ngoài  
1. Ngụ ngôn. 606
2. Ngụ ngữ, tục ngữ, chuyện kể bóng gió 617
3.  Các biến hóa. 620
B. Các so sánh xuất phát từ ý nghĩa  
1. Câu đố 625
2. Phúng dụ 627
3. Ẩn dụ, hình tượng, so sánh 623
a. Ẩn dụ 633
b. Hình tượng 640
c. So sánh 643
C. Sự biến mất của hình thức nghệ thuật tượng trưng  
1. Trường ca giáo huấn 660
2. Thơ miêu tả 662
3. Thơ épigramme cổ đại 662
II. HÌNH THỨC CỔ ĐIỂN CỦA NGHỆ THUẬT  
Lời nói đầu. Bàn về tính chất cổ điển nói chung  
1. Tính độc lập của tính chất cổ điển với tính cách sự thâm nhập lẫn nhau giữa yếu tố tinh thần và diện mạo tự nhiên của nó 672
2. Nghệ thuật Hy Lạp với tính cách sự thể hiện lí tưởng cổ điển 680
3. Địa vị của nghệ sĩ sáng tạo trong hình thức nghệ thuật cổ điển 682
4. Sự phân chia 686
Chương thứ nhất. Quá trình hình thành hình thức cổ điển  
1. Sự hạ thấp yếu tố súc vật 691
a. Sự dâng súc vật làm vật hiến tế 692
b. Săn bắn 693
c. Những biến đổi 694
2. Cuộc đấu tranh giữa các vị thần cố xưa và các vị thần mới. 702
a. Các lời tiên tri 707
b. Các vị thần cũ khác các vị thần mới ở chỗ nào 710
c. Sự thất bại của các vị thần cũ 720
3. Sự duy trì tích cực những yếu tố tích cực được quan niệm một cách phủ định 722
a. Những điều huyền bí 723
b. Sự duy trì các vị thần cũ trong các biểu hiện nghệ thuật 725
c. Cơ sở tự nhiên của những vị thần mới 727
Chương thứ hai. Lý tưởng của hình thức nghệ thuật cổ điển  
1. Lý tưởng của nghệ thuật cổ điển nói chung 734
a. Lý tưởng với tính cách sản phẩm của hoạt động nghệ thuật tự do 734
b. Những vị thần mới của lý tưởng cố điển 740
2. Phạm vi những vị thần cá biệt 747
a. Tình trạng nhiều vị thần cá biệt 748
b. Tình trạng thiếu một sự phân loại có hệ thống 749
c. Tính chất cơ bản của các vị thần 749
3. Cá tính đơn nhất của các vị thần 752
a. Chất liệu của sự cá tính hóa 753
b. Sự duy trì cơ sở đạo đức 766
c. Sự diễn biến chuyển sang duyên dáng và hấp đẫn 767
Chương thứ ba. Sự tan rã của hình thức nghệ thuật cổ điển  
1. Định mệnh 769
2. Tính nhân hình, nguyên nhân của tình trạng các thần bị tan rã 771
a. Tình trạng thiếu tính chủ thể bên trong 771
b. Bước chuyển sang Thiên Chúa giáo với tính cách đối tượng của nền nghệ thuật mới 774
c. Sự tan rã của nghệ thuật cổ điển trong lĩnh vực riêng của nó 778
3. Châm biếm 782
a. Sự khác nhau giữa nghệ thuật cổ điển và sự tan rã ở trong nghệ thuật tượng trưng 783
b. Châm biếm 783
c. Thế giới La Mã, địa hạt của loại văn châm biếm 785
III. HÌNH THỨC LÃNG MẠN CỦA NGHỆ THUẬT  
Lời nói đầu. Bàn về tính lãng mạn nói chưng  
1. Nguyên lý chính thủ thể bên trong 792
2. Các yếu tố chính của nội dung và hình thức trong nghệ thuật lãng mạn 793
3. Quan hệ của nội dung đối với phương thức thể hiện 801
4. Sự phân chia 806
Chương thứ nhất. Lĩnh vực tôn giáo của nghệ thuật lãng mạn  
1. Lịch sử của việc Giêxu chuộc tội 813
a. Tính chất có vẻ không cần thiết của nghệ thuật  815
b. Sự cần thiết của sự xuất hiện nghệ thuật 815
c. Những nét ngẫu nhiên của hiện tượng bên ngoài 816
2. Tình yêu tôn giáo 820
a. Khái niệm của đấng Tuyệt đối với tính cách tình yêu 821
b. Tâm hồn 821
c. Tình yêu với tính cách lý tưởng lãng mạn 822
3. Tinh thần của thể cộng đồng 825
a. Những người chịu khổ hạnh 827
b. Sự hối lỗi và sự tu tỉnh ở bên trong 833
c. Các phép mẩu và các chuyện hoang đường 835
Chương thứ hai. Chế độ hiệp sĩ  
1. Danh dự 844
a. Khái niệm danh dự 845
b. Tính chất có thể bị tổn thương của danh dự 848
c. Sự phục hồi danh dự 849
2. Tình yêu 850
a. Khái niệm tình yêu 850
b. Những sự xung đột do tình yêu gây nên 855
c. Tính chất ngẫu nhiên của tình yêu 857
3. Lòng trung thành 860
a. Sự trung thành trong việc phục vụ 861
b. Tính độc lập của chủ thể ở trong lòng trung thành 862
c. Những xung đột do lòng trung thành gây nên 862
Chương thứ ba. Tính độc lập có tính hình thức của những điều đặc thù cả nhân  
1. Tính độc lập của tính cách cá nhân 869
a. Tính rắn chắc về mặt hình thức của tính cách 870
b. Tính cách xem như một thể hoàn chỉnh bên trong nhưng không phát triển 874
c. Hứng thú bản chất trong sự miêu tả tính cách có tính chất hình thức 881
2. Thế giới những cuộc phiêu lưu 883
a. Tính ngẫu nhiên của những mục đích và của những xung đột 883
b. Cách xử lý hài hước về yếu tố ngẫu nhiên 889
c. Tính tiểu thuyết 891
3. Sự tan rã của hình thức lãng mạn của nghệ thuật 893
a. Sự bắt chước có tính chủ thể của nghệ thuật đối với hiện thực khách quan 896
b. Thái độ hóm hỉnh của chủ thể 903
c. Sự chấm dứt hình thức lãng mạn của nghệ thuật 905