Lời giới thiệu |
3 |
Tông thư Mitis Iudex Dominus Iesus |
17 |
Những quy tqức thủ tục của các vụ án xử về sự vô hiệu của hôn nhân |
31 |
Những canh tân của Mitis Iudex |
37 |
1. Ý nghĩa mục vụ của Mitis Iudex |
37 |
1.1. Chỉ canh tân thủ tục |
37 |
1.2. Ngăn ngừa sự tách biệt khỏi Giáo hội |
37 |
1.3. Đẩy mạnh mục vụ giải gỡ hôn nhân |
38 |
1.4. Lý do canh tân thủ tục |
39 |
2. Những canh tân thủ tục tố tụng án hôn phối |
40 |
2.1. Một phán quyết xác nhận sự bất thành là có hiệu lực thi hành (đ. 1679) |
40 |
2.2. Thủ tục ngắn gọn hơn trước Giám mục thẩm phán |
40 |
2.3. Toà án bởi một thẩm phán giáo sĩ duy nhất (đ. 167§4) |
41 |
2.4. Nới rộng thẩm quyền toà án (đ.1672) |
41 |
2.5. Tin tưởng hơn vào lời khai các bên và nhân chứng |
42 |
2.6. Không xử bằng thủ tục hành pháp |
43 |
Cơ cấu toà án giáo phận |
45 |
1. Toà án giáo phận |
45 |
1.1. Thẩm quyền của toà án |
45 |
1.2. Toà án xử cấp hai, cấp kháng án |
48 |
1.3. Toà án liên giáo phận |
49 |
2. Các chức vụ trong toà án hôn phối |
50 |
2.1. Các chức vụ cần thiết |
50 |
2.2. Những chức vụ tuỳ nghi |
52 |
3. Nhân sự trong việc thiết lập toà án hôn phối |
53 |
3.1. Toà án duy nhất một thẩm phán |
53 |
3.2. Toà án hiệp đoàn thẩm phán |
53 |
4. Nguyên đơn và toà án có thẩm quyền |
54 |
4.1. Nguyên đơn |
54 |
4.2. thẩm quyền toà án |
55 |
5. Một số đặc điểm của toà án hôn phối |
58 |
Thủ tục tố tụng hôn nhân thông thường |
59 |
1. Khởi sự vụ án |
60 |
1.1. Đệ đơn thỉnh cầu (libellus) lên toà án có thẩm quyền (đ1501-1506) |
61 |
1.2. Quyết định chấp đơn và triệu tập |
63 |
1.3. Đối tượng - ấn định thể thức nghi vấn |
66 |
2. Thẩm cứu vụ án |
68 |
2.1. Sắc lệnh thẩm cứu vụ án |
68 |
2.2. Thẩm cứu |
68 |
2.3. Công bố án từ và kết thúc thẩm cứu |
77 |
3. Họp nghị án (đ. 1609) |
78 |
3.1. Bản kết luận của thẩm phán |
78 |
3.2. Sự hiện diện của thẩm phán bảo hệ viên |
78 |
3.3. Hướng dẫn tranh luận |
78 |
3.4. Sự chắc chắn luân lý |
79 |
4. Soạn thảo và ban hành bản án |
80 |
4.1. Cách thức soạn thảo bản án (sentencia iudicialis) |
80 |
4.2. Về vấn đề cấm hôn |
81 |
5. Công bố phán quyết |
82 |
5.1. Công bố |
82 |
5.2. Ghi chú vào sổ Rửa tội và hôn phối |
83 |
6. Kháng nghị bản án |
84 |
6.1. Kháng án (apellatio) |
84 |
6.2. Khiếu tố sự vô hiệu của bản án |
88 |
6.3. Thượng cầu lên cấp 3 |
89 |
thủ tục tố tụng ngắn gọn hơn trước giám mục (đ. 1683-1687) |
91 |
1. Những đặc điểm |
91 |
1.1. Ngắn gọn hơn |
91 |
1.2. Giám mục thẩm phán |
91 |
1.3. Những tiêu chuẩn để được xử |
92 |
1.4. Về quy tắc thủ tục khoản 14§1 |
92 |
1.5. Mục đích của thủ tục xử ngắn gọn hơn |
93 |
1.6. Vì sao phải được xử án bởi Giám mục giáo phận? |
93 |
1.7. Đại diện tư pháp quyết định xử theo thủ tục ngắn gọn |
94 |
1.8. Luận về thời gian vụ án |
95 |
2. Thủ tục xử ngắn gọn hơn |
96 |
2.1. Chấp đơn |
96 |
2.2. Ấn định thể thức nghi vấn và triệu tập |
97 |
2.3. Thẩm cứu vụ án |
98 |
2.4. Công bố án từ, kết thúc thẩm cứu |
99 |
2.5. Giám mục thẩm phán quyết định vụ án |
99 |
2.6. Công bố bản án |
99 |
3. Kháng án |
100 |
Thủ tục tố tụng hôn nhân dựa trên tài liệu (đ. 1688 -1690) |
101 |
1. Điều kiện để xử theo tài liệu |
101 |
1.1. Tài liệu rõ ràng chắc chắn |
101 |
1.2. Chứng minh bằng tài liệu |
102 |
2. Thủ tục xử ngắn gọn hơn |
103 |
3. Phạm vi áp dụng |
104 |
3.1. Ngăn trở tiêu hôn |
104 |
3.2. Khiếm khuyết thể thức giáo luật |
106 |
3.3. Trường hợp không có uỷ nhiệm thư hữu hiệu |
107 |
Sự hữu hiệu của hành vi pháp lý |
109 |
1. Sự hữu hiệu của hành vi pháp lý |
109 |
1.1. Người có khả năng cách hành động |
110 |
1.2. Hội đủ những yếu tố cấu thành bản chất của hành vi |
110 |
1.3. Giữ những thể thức và những điều kiện mà luật đòi hỏi để hành vi được hữu hiệu |
111 |
2. Luật bãi hiệu hay bãi năng |
111 |
Sự vô hiệu của kết ước hôn nhân |
115 |
1. Người có năng cách pháp lý kết hôn |
115 |
1.1. Tuổi |
116 |
1.2. Bất lực |
116 |
1.3. Dây hôn phối |
117 |
1.4. Khác đạo (dị giáo) |
117 |
1.5. Chức thánh |
118 |
1.6. Khấn dòng |
118 |
1.7. Bắt cóc |
119 |
1.8. Tội ác |
119 |
1.9. Họ máu |
119 |
1.10. Họ kết bạn (hôn thuộc) |
121 |
1.11. Công hạnh (liêm sỉ) |
122 |
1.12. Họ pháp lý |
122 |
2. Sự ưng thuận |
123 |
2.1. Thiếu khả năng kết hôn (đ. 1095) |
123 |
2.2. Không biết (đ. 1096) |
123 |
2.3. Lầm lẫn (đ.1097) |
124 |
2.4.Lầm lẫn do lừa gạt (Đ. 1098) |
124 |
2.5. Kết hôn mô phỏng, simulatio (đ. 1101§2 |
124 |
2.6. Kết hôn với điều kiện (đ. 1102) |
124 |
2.7. Kết hôn do cưỡng ép hay sợ hãi nghiêm trọng (đ.1103) |
124 |
3. Thiếu thể thức giáo luật (Forma canonica) |
125 |
Thiếu khả năng kết hôn theo quy tắc điều 105, 1°&2° |
127 |
Dẫn nhập |
127 |
1. Không sử dụng đủ trí khôn (Đ. 1095, 10) |
128 |
1.1. Ý nghãi |
128 |
1.2. Phân biệt |
129 |
1.3. Án lý học Tòa Rota roma về thiếu sử dụng trí khôn |
129 |
2. Thiếu nghiêm trọng khả năng phán đoán (đ. 1095,2°) |
130 |
2.1. ý nghĩa |
130 |
2.2. Đối tượng của phán đoán: quyền lợi và nghĩa vụ chính yếu của hôn nhân |
136 |
2.3. Một số tiêu chuẩn xác nhận về sự thiếu khả năng phán đona |
138 |
2.4. Những nguyên nhân thiếu phán đoán |
140 |
2.5. Nhưunxg trường hợp phủ nhận vô hiệu hôn nhân |
143 |
3. Vụ án về thiếu phán đoán |
144 |
3.1. Bản án Tòa Rota về thiếu phán đoán vì mang thai (đ.1095,2°) |
144 |
3.2. Lược tóm vụ án Tòa rota điển hình |
156 |
Thiếu khả năng đảm nhận hôn nhân theo quy tắc điều 1095,3° |
159 |
1. Ý nghĩa nghĩa |
159 |
1..1 Thiếu khả năng đảm nhận |
159 |
1.2. Những nguyên nhân thuộc bản chất tâm lý |
161 |
1.3. Tổng quát các dạng bất thường tâm lý |
162 |
1.4. Yếu tố giúp thẩm định sự thiếu khả năng đảm nhận |
163 |
1.5. Phân biệt giữa ba quy tắc của đ. 1095 |
164 |
1.6. Giám định viên |
167 |
2. Vụ án về thiếu khả năng đảm nhận |
167 |
2.1. Đồng tính luyến ái |
167 |
2.2. Thiếu khả năng tương đối |
168 |
2.3. Bị tấn công tình dục |
169 |
1.4. Rối loạn tình dục sau hôn nhân |
169 |
Bệnh lý thiếu khả năng |
171 |
1. Rối loạn tâm thần |
171 |
1.1. Rối loạn hoang tưởng (Schizotypal disorder) |
171 |
1.2. Tâm thần phân liệt (Schizopherenia) |
173 |
2. Rối loạn nhân cách |
179 |
2.1. Khái niệm |
179 |
2.2. Phân loại |
180 |
2.3. Rối loạn nhan cách hoang tưởng đa nghi (paranoid personanlity disorder) |
181 |
2.4. Rối loạn nhân cách phân liệt (schizoid personality disorder) |
187 |
2.5. Rối loạn nhân cách dạng phân liệt (schizotypal personality disorder) |
191 |
2.6. Rối loạn nhân cách phản xã hội (antisocial personality disorder) |
195 |
2.7. Rối loạn nhân cách ranh giới (borderline personality disorder) |
200 |
2.8. Rối loạn nhân cách kịch tính (histrionic personality disorder) |
204 |
2.9. Rối loạn nhân cách ái kỷ (narcissistic personality disorder) |
207 |
2.10. Rối loạn nhân cách tránh né (avoidant personality disorder) |
211 |
2.11. Rối loạn nhân cách lệ thuộc (dependent personality disorder) |
215 |
2.12. Rối loạn nhân cách ám ảnh cưỡng chế (obsessive-compulsive personality disorder) |
219 |
Vô tri khi kết hôn theo quy tắc của điều 1096 |
229 |
1. Ý nghĩa |
229 |
2. Một số tiêu chí giúp thẩm định |
231 |
3. Vụ án về sự vô tri |
232 |
3.1. Thiếu hiểu biết và thiếu phán đoán |
232 |
3.2. Thiếu hiểu biết về sinh sản |
232 |
3.3. Thiếu hiểu biết về hành vi kết hợp |
233 |
3.4. không thể hiểu biết |
233 |
3.5. Không biết do sự bất thường tâm lý |
234 |
Kết hôn do lầm lẫn theo nguyên tắc điều 1097 |
235 |
1. Lầm lẫn về nhân thân (persona) |
235 |
2. Lầm lẫn về phẩm cách (đ. 1097 § 2) |
237 |
2.1. lầm lẫn về một phẩm cách không làm hôn nhân bất thành |
237 |
2.2. Phẩm cách được nhắm đến trực tiếp và chính yếu |
238 |
2.3. Tính chất của chủ ý |
238 |
3. Nguyên tắc của Tòa Rota roma về lầm lẫn (đ.1097§2) |
240 |
4. chứng cứ về lầm lẫn |
241 |
5. Lầm lẫn về yếu this hôn nhân ở điều 126 |
242 |
6. Vụ án tại Tòa Rota roma về lầm lẫn |
243 |
6.1. Nhắm tới sức khỏe để gánh vác công việc bên vợ |
243 |
6.2 Sự lầm lẫn không trực tiếp và chính yếu |
245 |
6.3. Tóm tắt một số vụ án tại tòa Rota |
248 |
kết hôn lầm lẫn do lừa gạt theo quy tắc điều 1098 |
251 |
1. Lầm lẫn do lừa gặt, điều 1098 |
251 |
1.1. Lầm lẫn về một phẩm cách và sự vô hiệu |
251 |
1.2. Lừa gạt tích cực và lừa gạt tiêu cực |
252 |
2. Phẩm cách tự bản chất có thể làm xáo trộn |
254 |
2.1. Những phẩm cách |
254 |
2.2. "Có thể" hay "phải" gây ra |
254 |
2.3. Chủ quan hay khách quan |
255 |
3. Những tiêu chuẩn để thẩm xét về phẩm cách |
256 |
4. Vụ án kết hôn lầm lẫn do lừa gạt |
257 |
4.1. Lầm lẫn về vô sinh (affirmative) |
257 |
4.2. Lầm lẫn về vô sinh (negative) |
258 |
Kết hôn mô phỏng - Simulatio theo quy tắc điều 1101§2 |
259 |
1. Hành vi loại trừ |
260 |
1.1. Loại trừ bằng hành vi tích cực của ý muốn |
260 |
2. Loại trừ toàn phần, từng phần |
264 |
2.1. Loại trừu toàn phần |
265 |
2.2. Loại trừ một phần |
268 |
3. Những nguyên nhân gây kết hôn mô phỏng |
273 |
3.1. Kết hôn với mục đích xa lạ |
273 |
3.2. Tôn giáo, văn hóa giáo dục xa lạ |
274 |
3.3. Thiếu đức tin |
275 |
3.4. Hoàn cảnh, miễn cưỡng kết hôn |
276 |
3.5. Tính cảm chi phối mạnh mẽ |
277 |
4. Bằng chứng kết hôn mô phỏng |
277 |
4.1. Tuyên bố của các bên |
277 |
4.2. Bản khai tuyên thệ |
278 |
4.3. Lời khai của nhân chứng |
278 |
4.4. Sự kiện, hoàn cảnh |
278 |
4.5. Động lực |
280 |
5. Vụ án kết hôn mô phỏng |
281 |
5.1. Quan điểm ngoại giáo |
281 |
5.2. Quan điểm của Tin lành |
282 |
5.3. Quan điểm vô thần |
282 |
5.4. Vì mang thai |
283 |
5.5. Loại bỏ độc quyền quan hệ hôn nhân |
283 |
5.6. Không sinh con vì sợ chết |
284 |
5.7. Không sinh con vì sợ con bệnh |
284 |
5.8. Không sinh con cho đến khi hôn nhân vững chắc |
284 |
Kết hôn có điều kiện theo quy tắc điều 1102 |
287 |
1. Điều kiện kết hôn |
288 |
1.1. Ý nghĩa |
288 |
1.2. Phân biệt |
288 |
1.3. Kết hôn với điều kiện |
289 |
2. Xác thực việc đặt điều kiện |
292 |
2.1. Những yếu tố giúp xác thực việc đặt điều kiện |
292 |
2.2. Trường hợp không đặt điều kiện |
293 |
2.3. Điều kiện có thể được đặt ra cách hàm ẩn |
295 |
2.4. không đòi buộc phải có những nghi ngờ |
296 |
2.5. Không biết vô hiệu |
296 |
2.6. Sự quan trọng khách quan và chủ quan |
297 |
2.7. Sự hoàn thiện cá nhân như một điều kiện |
297 |
3. Chứng cứ cho việc kết hôn có điều kiện |
298 |
4. Liên hệ với cơ sở tiêu hôn khác |
299 |
4.1. Liên hệ giữa điều kiện và lầm lẫn phẩm cách (đ.1097 § 2) |
299 |
4.2. Liên hệ giữa điều kiện và lầm lẫn do lừa gạt (đ. 1098) |
299 |
5. Vụ án kết hôn có điều kiện |
300 |
5.1. Điều kiện không có bệnh về tính dục |
300 |
5.2. Điều kiện không buộc cấp dưỡng con riêng của chồng |
300 |
5.3. Điều kiện chỉ ở nhà mẹ mình |
300 |
5.4. Điều kiện sẽ ở tại Hoa Kỳ |
301 |
5.5. Điều kiện chăm sóc thân nhân |
301 |
5.6. Điều kiện sinh con |
302 |
5.7. Điều kiện chung thủy |
302 |
5.8. Điều kiện có bằng tiến sĩ |
302 |
Kết hôn do cưỡng ép hay sự hãi theo quy tắc điều 1103 |
305 |
1. Ý nghĩa |
305 |
1.1. Người ta buộc phải lựa chọn hôn nhân để tự giải thoát |
306 |
1.2. Sợ hãi từ bên ngoài (ad extrinseco) |
307 |
1.3. Sợ hãi nghiêm trọng |
307 |
1.4. Mặc dầu không cố tình gây nên |
307 |
2. Chứng cứ |
308 |
2.1. Chứng cứ gián tiếp |
308 |
2.2. Chứng cứ trực tiếp |
308 |
3. Sự kính sợ (timor reverentialis) |
310 |
3.1. Ý nghĩa |
310 |
3.2. Tiêu chuẩn thẩm xét sự kính sợ của án lý học Rota |
311 |
3.3. Vấn đề văn hóa, cha mẹ đặt đâu con ngồi đó |
312 |
3.4. Kính sợ hay thiếu phán đoán? |
314 |
4. Vụ án kết hôn do cưỡng ép hay sợ hãi |
314 |
4.1. Cha mẹ nài nỉ kết hôn |
314 |
4.2. Cha mẹ răn dạy |
315 |
4.3. Đe dọa tâm linh |
315 |
4.4. Đe dọa tự tử |
315 |
A. Quyết định của tòa Rota |
317 |
1. Bản án về thiếu khả năng kết hôn (đ. 1095) |
317 |
2. Sắc lệnh về kết hôn lầm lẫn (đ. 1097) và thiếu khả năng (đ.1095) |
330 |
3. Bản án về kết hôn mô phỏng (đ.110§ 2) |
341 |
4. Bản án về kết hôn với điều kiện (đ. 1102) |
351 |
5. Sắc lệnh về kết hôn do kính sợ (đ. 1103) |
365 |
B.Những mẫu thức |
373 |
Tài liệu tham khảo |
399 |