MỤC LỤC |
|
Lời giới thiệu |
5 |
Lời nói đầu |
7 |
Dẫn nhập: Thời đại (kairós) cảu tính hiệp hành |
9 |
Synod, Council, Synodality ( hội nghị, Công đồng, tính hiệp hành) |
10 |
Hiệp thông, tính hiệp hành, tính hiệp đoàn (Communion, synodality, collegiality) |
13 |
Một ngưỡng của mới sau Công đồng Vaticanô II |
15 |
Mục đích và cấu trúc của tài liệu |
17 |
CHƯƠNG I : TÍNH HIỆP HÀNH TRONG KINH THÁNH, TRUYỀN THỐNG VÀ LỊCH SỬ |
19 |
1.1. Giáo huấn của Kinh Thánh |
19 |
1.2. Chứng tá cảu các Giáo phụ và Truyền thống trong thiên niên kỷ thứ nhất |
28 |
1.3. Sự phát triển của thủ tục hiệp hành trong thiên niên kỷ thứ hai |
35 |
CHƯƠNG II: HƯỚNG TỚI MỘT NỀN THẦN HỌC VỀ TÍNH HIỆP HÀNH |
47 |
2.1 Nền tảng thần học của tính hiệp hành |
48 |
2.2. Con đường hiệp hành cảu dân Chúa lữ hành và truyền giáo |
53 |
2.3. Tính hiệp hành như một diễn tả Giáo Hội học hiệp thông |
56 |
2.4. tính hiệp hànhtrong sự năng động của sự hiệp thông Công giáo |
59 |
2.5. Tính hiệp hành trong truyền thống của sự hiệp thông tông truyền |
61 |
2.6. Sự tham gia và thẩm quyền trong đời sống hiệp hành của Hội thánh |
65 |
CHƯƠNGG III: THỰC HIỆN TÍNH HIỆP HÀNH: ĐỐI TƯỢNG, CƠ CẤU, QUÁ TRÌNH VÀ SỰ KIỆN HIỆP HÀNH |
70 |
3.1. Ơn gọi hiệp hành của Dân Chúa |
70 |
3.2. Tính hiệp hành trong Hội thánh địa phương |
74 |
3.2.1. Các Công nghị Giáo phận và các Phiên họp Giáo phận Đông phương |
75 |
3.2.2. Các cơ cấu khác phục vụ đời sống hiệp hành trong Hội thánh địa phương |
77 |
3.2.3. Tính hiệp hành trong đời sống giáo xứ |
78 |
3.3. Tính hiệp hành trong các Hội thánh địa phương ở cấp độ khu vực |
79 |
3.3.1. Các công đồng đặc biệt |
82 |
3.3.2. Hội đồng Giám mục |
83 |
3.3.3. Các Tòa Phượng thụ trong Hội thánh Công giáo Đông phương |
84 |
3.3.4. Các Công dồng khu vực của hội đồng Giám mục và Công đồng miền của các Thượng phụ thuộc các Hội thánh Công giáo Đông phương |
85 |
3.4. Tính hiệp hành trong Hội thnahs hoàn vũ |
86 |
3.4.1. Các Công đồng Đại kết |
87 |
3.4.2. Thượng Hội dồng Giám mục |
89 |
3.4.3. Các cấu trúc phục vụ cho việc thực thi hiệp hành cảu quyền ưu việt |
90 |
CHƯƠNG IV: HOÁN CẢI ĐỂ CANH TÂN TÍNH HIỆP HÀNH |
92 |
4.1. Để canh tân đời sống cà sứ vụ cảu Hội thánh mang tính hiệp hành |
92 |
4.2. Linh đạo hiệp thông và đào tạo đời sống hiệp hành |
95 |
4.3. Lắng nghe và đối thoại để phân định cộng đoàn |
100 |
4.4. Tính hiệp hành và hành trình đại kết |
105 |
4.5. Tính hiệp hành và diakonia xã hội |
108 |
KẾT LUẬN: CÙNG NHAU HÀNH TRÌNH TRONG SỨC MẠNH CỦA THÁNH THẦN |
111 |