Lời nói đầu |
7 |
Chương I. – Có một nghệ thuật viết văn |
7 |
1. - Nghề cầm bút |
9 |
2. - Ai cũng nên luyện văn |
9 |
3. - Miễn chịu khó tập thì ai viết văn cũng được |
11 |
4. - Có một nghệ thuật viết văn |
13 |
5. - Chúng ta chưa có sách dạy luyện văn |
13 |
6. Mục đích của chúng tôi |
15 |
7. - Ta có thể phân tích cái hay trong văn chương được không ? |
16 |
Tóm tắt |
17 |
Chương II. Đọc sách |
78 |
1. - Đọc sách có nhiều lối |
18 |
2. - Nên đọc nhiều sách hay không ? |
18 |
3. – Nên lựa những sách nào ? |
21 |
4. – Nhật báo |
23 |
5. - Đọc sách cách nào ? |
27 |
Tóm tắt |
29 |
Chương III. Ý và lời |
33 |
1. - Phân biệt ý và lời |
34 |
2. - Ý và lời ảnh hưởng lẫn nhau |
34 |
3. - Lời và ý phải xứng nhau |
34 |
4. - Trong cuốn này không xét về cách tìm |
36 |
Tóm tắt |
37 |
Chương IV. Đức sáng sủa |
37 |
1. - Viết văn không phải là ra thai |
38 |
2. Minh bạch mới là khó |
42 |
3. Thế nào là sáng sủa |
44 |
4. - Một lời khuyên của Moreux |
45 |
5. - Chấm câu là một việc rất quan trọng |
46 |
6. - Phân biệt những dấu |
48 |
7. - Những lỗi nên tránh |
53 |
Tóm tắt |
63 |
Chương V. - Đức tinh xác |
64 |
1.Lời lẽ phải tinh xác. Tài liệu phải đích xác |
64 |
2. - Vài gương gọt văn 163 gabdo sus dolb ouM |
65 |
3. Tài dùng tiếng của Nguyễn Du và vài văn sĩ |
67 |
4. - So sánh 2 bài đều tả cảnh bình minh |
71 |
5. - Muốn cho dụng ngữ được tinh xác |
73 |
6. Một cách tập dùng tiếng cho đúng |
81 |
7.Sự mơ hồ có khi là một quy tắc hành văn |
82 |
Tóm tắt |
84 |
Chương VI. – Đức gọn nến done orằdo sui nhA |
85 |
1. -Một giai thoại của Franklin |
85 |
2. Tật rườm |
86 |
3. - Vài mẫu văn gọn |
89 |
4. - Lối thơ một câu của Thao Thao |
92 |
5. Gọn quá hóa tối |
93 |
6. Những tiếng : mà, thì, đặng, rồi, nữa, cho |
94 |
Tóm tắt |
96 |
Chương VII. - Hoa mỹ nhưng tự nhiên |
97 |
1. - Phải có đẹp mới là văn |
97 |
2. - Văn đẹp là nhờ hình ảnh |
99 |
3. Cách kiếm hình ảnh |
101 |
4. - Những lỗi nên tránh khi tạo một hình ảnh 104 |
104 |
5. - Dùng điển |
112 |
Tóm tắt |
117 |
Chương VIII. - Đức thành thật và phép miêu tả |
118 |
1. - Đức thành thật |
118 |
2. - Nguyên nhân của tật viết sai sự thật gia |
120 |
3. - Tra cứu tài liệu |
121 |
4. - Cách nhận xét |
122 |
5. - Cách tưởng tượng |
128 |
6. - Hai lối tả |
134 |
7. - Tả chân |
141 |
Tóm tắt |
141 |
Chương IX. – Đối thoại |
143 |
1. - Khó viết đối thoại tin trên lồi gru |
143 |
2. Lời lẽ trong đối thoại không nên chải chuốt quá |
144 |
3. – Nhưng cũng không được thô tục |
147 |
4. - Lời lẽ phải hợp với tính tình, nghề nghiệp, giai cấp của nhân vật - Năm mẫu đối thoại |
147 |
5. - Lời lẽ thay đổi tùy từng miền |
158 |
Tóm tắt |
162 |
Chương X. - Đức đặc sắc |
163 |
1- Hãy theo ý ta, đừng theo ý người gần |
163 |
2. - Hãy nhận xét với cặp mắt của ta |
164 |
3. - Nhưng khéo bắt chước cũng có thể đặc sắc được |
168 |
4. Tránh những cái tầm thường ghức mộn |
169 |
5. Đặc sắc không phải là kỳ quặc là một |
172 |
Tóm tắt |
172 |
Chương XI. - Đức biến hóa da đầu lỗi ani |
173 |
1. - Tránh lỗi điệp ý và điệp lời |
173 |
2. - Dùng phép đảo ngữ |
177 |
3. - Lối văn "nhát gừng" |
179 |
4. - Đặt câu dài |
181 |
5. - Giọng văn và thể văn |
185 |
Tóm tắt |
186 |
Chương XII. - Nhạc trong văn |
187 |
1. - Tiếng Việt giàu âm thanh |
187 |
2. - Nghĩa của các thanh |
188 |
3. - Nghĩa của các âm |
189 |
4. - Phải tập ngâm thơ và bình văn |
192 |
5. - Làm sao cho văn được êm đềm |
192 |
6. - Những lỗi nên tránh |
200 |
7. - Kết luận |
202 |
Tóm tắt |
206 |
Chương XIII. Ý dồi dào và lời mạnh mẽ |
207 |
1. – Làm sao cho văn khỏi khô khan quá |
207 |
2. – Vài lỗi nên tránh |
209 |
3. - Phép đối nấu anis vui iod |
210 |
4. - Phép điệp ngữ |
219 |
5. - Phép đảo ngữ |
221 |
6. - Phép ngoa ngữ |
222 |
Tóm tắt |
223 |
Chương XIV. – Dùng tiếng địa phương sau i |
224 |
1. – Tiếng Việt đã được thống nhất |
224 |
2. Nên ung các tiếng địa phương |
226 |
Tóm tắt |
232 |
Chương XV.Dùng hư từ |
233 |
1. Định nghĩa hư từ |
233 |
2. Dùng thực từ nhiều thì văn gọn, mạnh nhưng khô khan |
236 |
3. - Dùng hư từ thì câu văn nhẹ nhàng, nhất khí237 |
237 |
4. Nên khéo lựa giới từ |
239 |
5. - Công dụng của trợ từ |
240 |
Tóm tắt |
244 |
Chương XVI. Ta về ta tắm ao ta |
245 |
1. - Từ ngữ và văn phạm luôn luôn thay đổi |
245 |
2. - Có những sự vay mượn hữu ích và cần thiết |
247 |
3. - Ngữ pháp xuôi của tiếng Việt |
248 |
4. - Phải cẩn thận khi dùng những tiếng : bởi, bị, xuyên qua, với, mà, của, nếu, là, ở |
257 |
5. - Ta về ta tắm ao ta |
260 |
tóm tắt |
261 |
Mục lục |
261 |