Luyện Văn
Tác giả: Nguyễn Hiến Lê
Ký hiệu tác giả: NG-L
DDC: 495.922.3 - Văn phạm tiếng Việt
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 258SB0011261
Nhà xuất bản: Văn Hóa Thông Tin
Năm xuất bản: 1993
Khổ sách: 18
Số trang: 265
Kho sách: Thư viện Sao Biển
Tình trạng: Hiện có
Lời nói đầu 7
Chương I. – Có một nghệ thuật viết văn 7
1. - Nghề cầm bút 9
2. - Ai cũng nên luyện văn 9
3. - Miễn chịu khó tập thì ai viết văn cũng được 11
4. - Có một nghệ thuật viết văn 13
5. - Chúng ta chưa có sách dạy luyện văn 13
6. Mục đích của chúng tôi 15
7. - Ta có thể phân tích cái hay trong văn chương được không ? 16
Tóm tắt 17
Chương II. Đọc sách 78
1. - Đọc sách có nhiều lối 18
2. - Nên đọc nhiều sách hay không ? 18
3. – Nên lựa những sách nào ? 21
4. – Nhật báo 23
5. - Đọc sách cách nào ? 27
Tóm tắt 29
Chương III. Ý và lời 33
1. - Phân biệt ý và lời 34
2. - Ý và lời ảnh hưởng lẫn nhau 34
3. - Lời và ý phải xứng nhau 34
4. - Trong cuốn này không xét về cách tìm 36
Tóm tắt 37
Chương IV. Đức sáng sủa 37
1. - Viết văn không phải là ra thai 38
2. Minh bạch mới là khó 42
3. Thế nào là sáng sủa 44
4. - Một lời khuyên của Moreux 45
5. - Chấm câu là một việc rất quan trọng 46
6. - Phân biệt những dấu 48
7. - Những lỗi nên tránh 53
Tóm tắt  63
Chương V. - Đức tinh xác 64
1.Lời lẽ phải tinh xác. Tài liệu phải đích xác 64
2. - Vài gương gọt văn 163 gabdo sus dolb ouM 65
3. Tài dùng tiếng của Nguyễn Du và vài văn sĩ 67
4. - So sánh 2 bài đều tả cảnh bình minh 71
5. - Muốn cho dụng ngữ được tinh xác 73
6. Một cách tập dùng tiếng cho đúng 81
7.Sự mơ hồ có khi là một quy tắc hành văn 82
Tóm tắt 84
Chương VI. – Đức gọn nến done orằdo sui nhA 85
1. -Một giai thoại của Franklin 85
2. Tật rườm 86
3. - Vài mẫu văn gọn 89
4. - Lối thơ một câu của Thao Thao 92
5. Gọn quá hóa tối 93
6. Những tiếng : mà, thì, đặng, rồi, nữa, cho 94
Tóm tắt 96
Chương VII. - Hoa mỹ nhưng tự nhiên 97
1. - Phải có đẹp mới là văn 97
2. - Văn đẹp là nhờ hình ảnh 99
3. Cách kiếm hình ảnh 101
4. - Những lỗi nên tránh khi tạo một hình ảnh 104 104
5. - Dùng điển 112
Tóm tắt 117
Chương VIII. - Đức thành thật và phép miêu tả 118
1. - Đức thành thật 118
2. - Nguyên nhân của tật viết sai sự thật gia 120
3. - Tra cứu tài liệu 121
4. - Cách nhận xét 122
5. - Cách tưởng tượng 128
6. - Hai lối tả 134
7. - Tả chân 141
Tóm tắt 141
Chương IX. – Đối thoại  143
1. - Khó viết đối thoại tin trên lồi gru 143
2. Lời lẽ trong đối thoại không nên chải chuốt quá 144
3. – Nhưng cũng không được thô tục 147
4. - Lời lẽ phải hợp với tính tình, nghề nghiệp, giai cấp của nhân vật - Năm mẫu đối thoại 147
5. - Lời lẽ thay đổi tùy từng miền 158
Tóm tắt 162
Chương X. - Đức đặc sắc 163
1- Hãy theo ý ta, đừng theo ý người gần 163
2. - Hãy nhận xét với cặp mắt của ta 164
3. - Nhưng khéo bắt chước cũng có thể đặc sắc được  168
4. Tránh những cái tầm thường ghức mộn 169
5. Đặc sắc không phải là kỳ quặc là một 172
Tóm tắt 172
Chương XI. - Đức biến hóa da đầu lỗi ani 173
1. - Tránh lỗi điệp ý và điệp lời 173
2. - Dùng phép đảo ngữ 177
3. - Lối văn "nhát gừng" 179
4. - Đặt câu dài 181
5. - Giọng văn và thể văn 185
Tóm tắt 186
Chương XII. - Nhạc trong văn 187
1. - Tiếng Việt giàu âm thanh  187
2. - Nghĩa của các thanh 188
3. - Nghĩa của các âm 189
4. - Phải tập ngâm thơ và bình văn 192
5. - Làm sao cho văn được êm đềm 192
6. - Những lỗi nên tránh 200
7. - Kết luận  202
Tóm tắt 206
Chương XIII. Ý dồi dào và lời mạnh mẽ 207
1. – Làm sao cho văn khỏi khô khan quá  207
2. – Vài lỗi nên tránh 209
3. - Phép đối nấu anis vui iod 210
4. - Phép điệp ngữ 219
5. - Phép đảo ngữ 221
6. - Phép ngoa ngữ 222
Tóm tắt  223
Chương XIV. – Dùng tiếng địa phương sau i 224
1. – Tiếng Việt đã được thống nhất 224
2. Nên ung các tiếng địa phương 226
Tóm tắt 232
Chương XV.Dùng hư từ 233
1. Định nghĩa hư từ 233
2. Dùng thực từ nhiều thì văn gọn, mạnh nhưng khô khan 236
3. - Dùng hư từ thì câu văn nhẹ nhàng, nhất khí237 237
4. Nên khéo lựa giới từ 239
5. - Công dụng của trợ từ 240
Tóm tắt 244
Chương XVI. Ta về ta tắm ao ta 245
1. - Từ ngữ và văn phạm luôn luôn thay đổi 245
2. - Có những sự vay mượn hữu ích và cần thiết  247
3. - Ngữ pháp xuôi của tiếng Việt 248
4. - Phải cẩn thận khi dùng những tiếng : bởi, bị, xuyên qua, với, mà, của, nếu, là, ở 257
5. - Ta về ta tắm ao ta 260
tóm tắt  261
Mục lục 261